Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Phân thức đại số - Đề số 2

Đề bài

Câu 1 :

Chọn khẳng định đúng. Muốn chia phân thức \(\dfrac{A}{B}\) cho phân thức \(\dfrac{C}{D}\) \(\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\), 

  • A.

    ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{D}{C}\).  

  • B.

    ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức \(\dfrac{C}{D}\).

  • C.

    ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{C}{D}\).  

  • D.

    ta cộng \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{C}{D}\).

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{{A - C}}{{B - D}}\).

  • B.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{{AD}}{{BC}}\).

  • C.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \dfrac{{ - C}}{D}\).

  • D.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{{A - C}}{{BD}}\).

Câu 3 :

Phân thức \(\dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\) là kết quả của phép chia

  • A.

    \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\) .

  • B.

     \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

Câu 4 :

Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  • A.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • C.

    \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).

  • D.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).

Câu 5 :

Kết quả của tổng \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\) là

  • A.

    $ - 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    \(\dfrac{{a - b}}{{b - a}}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{a + b - 4}}{{a - b}}\)

Câu 6 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{{3x + 12}}{{4x - 16}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\) ta được:

  • A.

    \(\dfrac{3}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{3}{{2(x - 4)}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 3}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{2(x - 4)}}\)

Câu 7 :

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(M = \dfrac{{10}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right)}} - \dfrac{{12}}{{\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) với \(x =  - 0,25\)?

  • A.

    \(M = 16\).

  • B.

    \(M > 1\).

  • C.

    \(M < 0\).

  • D.

    \(0 < M < 1\).

Câu 8 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x - y}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\).

Câu 9 :

Cho \(P = \dfrac{{{x^4} + 3{x^3} + 5}}{{{x^3} + 1}}.\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}.\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^4} + 3{x^3} + 5}}\) . Bạn Mai rút gọn được \(P = \dfrac{{x + 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) , bạn Đào rút gọn được \(P = \dfrac{{x + 2}}{{{x^2} - 1}}\) .  Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn Đào đúng, bạn Mai sai.

  • B.

    Bạn Đào sai, bạn Mai đúng.

  • C.

    Hai bạn đều  sai.

  • D.

    Hai bạn đều đúng.

Câu 10 :

Cho \(A = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x}}:\dfrac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}}:\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} + x}}:\dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(B = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{x - 4}}\). Khi \(x = 101\), hãy so sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    \(B < A\)

  • B.

    \(B > A\)

  • C.

    \(B = A\)

  • D.

    \(B \le A\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn khẳng định đúng. Muốn chia phân thức \(\dfrac{A}{B}\) cho phân thức \(\dfrac{C}{D}\) \(\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\), 

  • A.

    ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{D}{C}\).  

  • B.

    ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức \(\dfrac{C}{D}\).

  • C.

    ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{C}{D}\).  

  • D.

    ta cộng \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{C}{D}\).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Muốn chia phân thức \(\dfrac{A}{B}\) cho phân thức \(\dfrac{C}{D}\) \(\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\) , ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{C}{D}\) .

Câu 2 :

Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{{A - C}}{{B - D}}\).

  • B.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{{AD}}{{BC}}\).

  • C.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \dfrac{{ - C}}{D}\).

  • D.

    \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{{A - C}}{{BD}}\).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Muốn trừ phân thức \(\dfrac{A}{B}\) cho phân thức \(\dfrac{C}{D}\) ta cộng \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức đối của \(\dfrac{C}{D}\) :   \(\dfrac{A}{B} - \dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B} + \dfrac{{ - C}}{D}\) .

Câu 3 :

Phân thức \(\dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\) là kết quả của phép chia

  • A.

    \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\) .

  • B.

     \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép chia hai phân thức: \(\dfrac{A}{B}:\dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C};\,\,\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\)

Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}} = \dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\)  nên A đúng.

*) \(\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}} = \dfrac{{x + y}}{{x - y}}\) nên B sai.

*) \(\dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{x - y}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}} = \dfrac{{x + y}}{{{{\left( {x - y} \right)}^3}}}\) nên C sai.

*) \(\dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}:\dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}\)$ = \dfrac{{ - {{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}.\dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^3}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^4}}} = \dfrac{{ - \left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}$ nên D sai.

Câu 4 :

Phân thức \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  • A.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}}\).

  • C.

    \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}}\).

  • D.

    \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}}\).

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\)  nên A sai.

*) \(\dfrac{{2x}}{{x + 1}} - \dfrac{2}{{x + 1}} = \dfrac{{2x - 2}}{{x + 1}} = \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\) nên B sai.

*) \(\dfrac{x}{{x - 1}} + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) nên C sai.

*) \(\dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - x - 1}} = \dfrac{x}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{ - \left( {x + 1} \right)}} = \dfrac{x}{{x + 1}} - \dfrac{1}{{x + 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{x + 1}}\) nên D đúng.

Câu 5 :

Kết quả của tổng \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\) là

  • A.

    $ - 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    \(\dfrac{{a - b}}{{b - a}}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{a + b - 4}}{{a - b}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức. Sử dụng \(\dfrac{A}{{ - B}} = \dfrac{{ - A}}{B}\) tìm mẫu chung.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể).

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(\dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{b - 2}}{{b - a}}\)$ = \dfrac{{a - 2}}{{a - b}} + \dfrac{{ - \left( {b - 2} \right)}}{{a - b}} = \dfrac{{a - 2 - b + 2}}{{a - b}} = \dfrac{{a - b}}{{a - b}} = 1$ .

Câu 6 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{{3x + 12}}{{4x - 16}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\) ta được:

  • A.

    \(\dfrac{3}{2}\)

  • B.

    \(\dfrac{3}{{2(x - 4)}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 3}}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{2(x - 4)}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép nhân phân thức: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, mẫu thức với nhau.

Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{3x + 12}}{{4x - 16}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{8 - 2x}}{{x + 4}} = \dfrac{{3(x + 4)}}{{4(x - 4)}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2(4 - x)}}{{x + 4}} = \dfrac{{3(x + 4)}}{{4(x - 4)}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{ - 2(x - 4)}}{{x + 4}} = \dfrac{{ - 3}}{2}.\).

Câu 7 :

Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(M = \dfrac{{10}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right)}} - \dfrac{{12}}{{\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\) với \(x =  - 0,25\)?

  • A.

    \(M = 16\).

  • B.

    \(M > 1\).

  • C.

    \(M < 0\).

  • D.

    \(0 < M < 1\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Rút gọn biểu thức ( bằng cách thực hiện các phép cộng trừ các phân thức)

Bước 2: Thay giá trị cho trước của biến vào biểu thức và thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(M = \dfrac{{10}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right)}} - \dfrac{{12}}{{\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)}} - \dfrac{1}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)\( = \dfrac{{10\left( {x + 3} \right) - 12\left( {x + 2} \right) - \left( {3 - x} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{10x + 30 - 12x - 24 - 3 + x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)\( = \dfrac{{ - x + 3}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

Thay \(x =  - 0,25\) vào \(M = \dfrac{1}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)}}\) ta được \(M = \dfrac{1}{{\left( { - 0,25 + 2} \right)\left( { - 0,25 + 3} \right)}} = \dfrac{{16}}{{77}}\) .

Câu 8 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\).

  • B.

    \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{ - x - 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x - y}}\).

  • D.

    \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Quy đồng mẫu thức.

Bước 2: Thực hiện phép cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu: Cộng hoặc trừ tử với tử, mẫu chung giữ nguyên.

Bước 3: Phân tích tử số thành nhân tử để rút gọn phân thức ( nếu có thể)..

Lời giải chi tiết :

* \(\dfrac{{11x + 13}}{{3x - 3}} + \dfrac{{15x + 17}}{{4 - 4x}} = \dfrac{{11x + 13}}{{3\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{{15x + 17}}{{4\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{4\left( {11x + 13} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}} - \dfrac{{3\left( {15x + 17} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{44x + 52 - 45x - 51}}{{12\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{ - x + 1}}{{12\left( {x - 1} \right)}}\)

\( = \dfrac{{ - \left( {x - 1} \right)}}{{12\left( {x - 1} \right)}} =  - \dfrac{1}{{12}}\) nên A đúng, B sai.

* \(\dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} - \dfrac{{{x^2}}}{{{y^2} - {x^2}}} = \dfrac{{xy}}{{{x^2} - {y^2}}} + \dfrac{{{x^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{xy + {x^2}}}{{{x^2} - {y^2}}}\)\( = \dfrac{{x\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)}} = \dfrac{x}{{x - y}} = \dfrac{{ - x}}{{y - x}}\) nên C, D đúng.

Câu 9 :

Cho \(P = \dfrac{{{x^4} + 3{x^3} + 5}}{{{x^3} + 1}}.\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}.\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^4} + 3{x^3} + 5}}\) . Bạn Mai rút gọn được \(P = \dfrac{{x + 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\) , bạn Đào rút gọn được \(P = \dfrac{{x + 2}}{{{x^2} - 1}}\) .  Chọn câu đúng.

  • A.

    Bạn Đào đúng, bạn Mai sai.

  • B.

    Bạn Đào sai, bạn Mai đúng.

  • C.

    Hai bạn đều  sai.

  • D.

    Hai bạn đều đúng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử

Bước 2: Thực hiện phép nhân hai phân thức  và rút gọn phân thức thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có  \(P = \dfrac{{{x^4} + 3{x^3} + 5}}{{{x^3} + 1}}.\dfrac{{x + 2}}{{x + 1}}.\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{{x^4} + 3{x^3} + 5}}\)$ = \dfrac{{\left( {{x^4} + 3{x^3} + 5} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^4} + 3{x^3} + 5} \right)}}$ \( = \dfrac{{x + 2}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\) .

Vậy cả hai bạn Mai và Đào đều làm sai.

Câu 10 :

Cho \(A = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x}}:\dfrac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}}:\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} + x}}:\dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(B = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{x - 4}}\). Khi \(x = 101\), hãy so sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    \(B < A\)

  • B.

    \(B > A\)

  • C.

    \(B = A\)

  • D.

    \(B \le A\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép chia hai phân thức: \(\dfrac{A}{B}:\dfrac{C}{D} = \dfrac{A}{B}.\dfrac{D}{C};\,\,\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\) và phép trừ hai phân thức.

Bước 2: Rút gọn phân thức thu được.

Bước 3: Sử dụng giả thiết \(x = 100\) để tính giá trị biểu thức \(A,B\) rồi so sánh.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x}}:\dfrac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}}:\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} + x}}:\dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x}} \cdot \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x}}{{{x^3} - 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\\ = \dfrac{{x - 1}}{{3x}} \cdot \dfrac{{x(x + 1)}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\\ = \dfrac{{x + 1}}{{3({x^2} + x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \dfrac{1}{{3(x + 1)}}.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{x - 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \dfrac{{x - 4}}{{x + 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \left( {\dfrac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \dfrac{{x - 4}}{{x + 4}}} \right)\\ = \dfrac{{x + 3}}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 6x - x + 4}}{{x + 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 5x + 4}}{{x + 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{(x + 1)(x + 4)}}{{x + 4}} = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}}.\end{array}\)

Thay \(x = 101\) vào \(A = \dfrac{1}{{3\left( {x + 1} \right)}}\)  ta được \(A = \dfrac{1}{{3\left( {101 + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{3.102}} = \dfrac{1}{{306}}\)

Thay \(x = 101\) vào \(B = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}}\)  ta được \(B = \dfrac{{101 + 3}}{{101 - 1}} = \dfrac{{104}}{{100}}\)

Nhận thấy \(B = \dfrac{{104}}{{100}} > 1;\,A = \dfrac{1}{{306}} < 1 \Rightarrow B > A\)

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.