Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    ${\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)$.

  • B.

    ${x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)$.

  • C.

     ${\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}$.

  • D.

    $\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}$.

Câu 2 :

Cho biểu thức \(M = {x^2}\left( {3x - 2} \right) + x\left( { - 3{x^2} + 1} \right).\) Hãy chọn câu đúng:

  • A.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x = 0\) là \(1\)

  • B.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x = 1\) là \(1\)

  • C.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x =  - 2\) là \( - 6\)

  • D.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x = 3\) là \( - 15\)

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {2 + a + b} \right)\left( {2 - a + b} \right)\).

  • B.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {4 + a + b} \right)\left( {4 - a - b} \right)\).

  • C.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {2 + a - b} \right)\left( {2 - a + b} \right)\).

  • D.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {2 + a + b} \right)\left( {2 - a - b} \right)\).

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức \(P =  - 2{x^2}y\left( {xy + {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;\,y = 2\) là

  • A.

    $8$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $6$

  • D.

    $ - 6$

Câu 5 :

Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\) ta được

  • A.

    $ - 15x + 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    $15x + 1$

  • D.

    $ - 1$

Câu 6 :

Nếu \(a + b = m\) và \(ab = n\) thì

  • A.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} + mx + n\)

  • B.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} + nx + m\)

  • C.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} - mx - n\)

  • D.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} - mx + n\)

Câu 7 :

Biểu thức \(D = x({x^{2n - 1}} + y) - y(x + {y^{2n - 1}}) + {y^{2n}} - {x^{2n}} + 5,\)\(D\) có giá trị là:

  • A.

    \(2{y^{2n}}\)

  • B.

    \( - 5\)

  • C.

    \({x^{2n}}\)

  • D.

    \(5\)

Câu 8 :

So sánh \(M = {2^{32}}\) và \(N = \left( {2 + 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)

  • A.

    $M > N$

  • B.

    $M < N$

  • C.

    $M = N$

  • D.

    $M = N - 1$

Câu 9 :

Cho \(T =  - 9{x^2} + 6x - 5\). Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(T <  - 4\)

  • B.

    \(T \ge  - 4\)

  • C.

    \(T >  - 4\)

  • D.

    \(T \le  - 4\)

Câu 10 :

Cho \({\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ac} \right)\). Khi đó

  • A.

    \(a =  - b =  - c\)

  • B.

    \(a = b = \dfrac{c}{2}\)          

  • C.

    \(a = 2b = 3c\)

  • D.

    \(a = b = c\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu sai.

  • A.

    ${\left( {x + y} \right)^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right)$.

  • B.

    ${x^2} - {y^2} = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)$.

  • C.

     ${\left( { - x - y} \right)^2} = {\left( { - x} \right)^2} - 2\left( { - x} \right)y + {y^2}$.

  • D.

    $\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {y^2} - {x^2}$.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\), \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) , \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có

$\left( {x + y} \right)\left( {x + y} \right) = {\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} \ne {y^2} - {x^2}$ nên câu D sai.

Câu 2 :

Cho biểu thức \(M = {x^2}\left( {3x - 2} \right) + x\left( { - 3{x^2} + 1} \right).\) Hãy chọn câu đúng:

  • A.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x = 0\) là \(1\)

  • B.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x = 1\) là \(1\)

  • C.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x =  - 2\) là \( - 6\)

  • D.

    Giá trị của biểu thức \(M\) tại \(x = 3\) là \( - 15\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rút gọn M.

Thay \({x_0}\)  biểu thức \(M\)  rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(M = {x^2}\left( {3x - 2} \right) + x\left( { - 3{x^2} + 1} \right)\)\( = {x^2}.3x + {x^2}.\left( { - 2} \right) + x.\left( { - 3{x^2}} \right) + x.1\)

\( = 3{x^3} - 2{x^2} - 3{x^3} + x =  - 2{x^2} + x\)

Thay \(x = 0\) vào \(M =  - 2{x^2} + x\) ta được \(M =  - {2.0^2} + 0 = 0\) nên A sai.

Thay \(x = 1\) vào \(M =  - 2{x^2} + x\) ta được \(M =  - {2.1^2} + 1 =  - 1\) nên B sai.

Thay \(x =  - 2\) vào \(M =  - 2{x^2} + x\) ta được \(M =  - 2.{\left( { - 2} \right)^2} + \left( { - 2} \right) =  - 10\) nên C sai.

Thay \(x = 3\) vào \(M =  - 2{x^2} + x\) ta được \(M =  - {2.3^2} + 3 =  - 15\) nên D đúng.

Câu 3 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {2 + a + b} \right)\left( {2 - a + b} \right)\).

  • B.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {4 + a + b} \right)\left( {4 - a - b} \right)\).

  • C.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {2 + a - b} \right)\left( {2 - a + b} \right)\).

  • D.

    \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {2 + a + b} \right)\left( {2 - a - b} \right)\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức hiệu hai bình phương \({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(4 - {\left( {a + b} \right)^2} = {2^2} - {\left( {a + b} \right)^2} = \left( {2 + a + b} \right)\left[ {2 - \left( {a + b} \right)} \right]\)\( = \left( {2 + a + b} \right)\left( {2 - a - b} \right)\)

Câu 4 :

Giá trị của biểu thức \(P =  - 2{x^2}y\left( {xy + {y^2}} \right)\) tại \(x =  - 1;\,y = 2\) là

  • A.

    $8$

  • B.

    $ - 8$

  • C.

    $6$

  • D.

    $ - 6$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhân đơn thức với đa thức

Thay \({x_0};{y_0}\)  biểu thức trên rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

\(P =  - 2{x^2}y\left( {xy + {y^2}} \right)\)         

\(P =  - 2{x^3}{y^2} - 2{x^2}{y^3}\)

Thay \(x =  - 1;y = 2\) vào biểu thức  ta được 

\(\begin{array}{l}P =  - 2{\left( { - 1} \right)^3}{.2^2} - 2.{\left( { - 1} \right)^2}{.2^3}\\P = 8 - 16 =  - 8\end{array}\)

Vậy \(P =  - 8\) .

Câu 5 :

Rút gọn biểu thức \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\) ta được

  • A.

    $ - 15x + 1$

  • B.

    $1$

  • C.

    $15x + 1$

  • D.

    $ - 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức bình phương của một hiệu \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và phép nhân đa thức để khai triển và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\)\( = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.1 + 1 - \left( {9x.x + 9x} \right) = 9{x^2} - 6x + 1 - 9{x^2} - 9x \)

\(=  - 15x + 1\)

Câu 6 :

Nếu \(a + b = m\) và \(ab = n\) thì

  • A.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} + mx + n\)

  • B.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} + nx + m\)

  • C.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} - mx - n\)

  • D.

    \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} - mx + n\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức

Bước 2: Thay \(a + b = m\) và \(ab = n\) vào kết quả thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = x.x + x.b + a.x + a.b\) \( = {x^2} + \left( {a + b} \right)x + ab\)

Mà \(a + b = m\) và \(ab = n\) nên ta có \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right) = {x^2} + mx + n.\)

Câu 7 :

Biểu thức \(D = x({x^{2n - 1}} + y) - y(x + {y^{2n - 1}}) + {y^{2n}} - {x^{2n}} + 5,\)\(D\) có giá trị là:

  • A.

    \(2{y^{2n}}\)

  • B.

    \( - 5\)

  • C.

    \({x^{2n}}\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc nhân đơn thức với đa thức và sử dụng công thức \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) rồi rút gọn \(A\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(D = x({x^{2n - 1}} + y) - y(x + {y^{2n - 1}}) + {y^{2n}} - {x^{2n}} + 5\)\( = x.{x^{2n - 1}} + x.y - y.x - y.{y^{2n - 1}} + {y^{2n}} - {x^{2n}} + 5\)

\( = {x^{2n}} + xy - xy - {y^{2n}} + {y^{2n}} - {x^{2n}} + 5 = \left( {{x^{2n}} - {x^{2n}}} \right) + \left( {xy - xy} \right) + \left( {{y^{2n}} - {y^{2n}}} \right) + 5 = 0 + 0 + 0 + 5 = 5\)

Câu 8 :

So sánh \(M = {2^{32}}\) và \(N = \left( {2 + 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)

  • A.

    $M > N$

  • B.

    $M < N$

  • C.

    $M = N$

  • D.

    $M = N - 1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biến đổi \(N\) để sử dụng công thức \(\left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) = {A^2} - {B^2}\)

Sau đó so sánh \(M\) và \(N\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có \(N = \left( {2 + 1} \right)\)\(\left( {{2^2} + 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\)\(\left( {{2^8} + 1} \right)\)\(\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)\( = 3\left( {{2^2} + 1} \right)\)\(\left( {{2^4} + 1} \right)\)\(\left( {{2^8} + 1} \right)\)\(\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)

\( = \left[ {\left( {{2^2} - 1} \right)\left( {{2^2} + 1} \right)} \right]\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)\( = \left( {{2^4} - 1} \right)\left( {{2^4} + 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\)\(\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)\( = \left( {{2^8} - 1} \right)\left( {{2^8} + 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right)\)

\( = \left( {{2^{16}} - 1} \right)\left( {{2^{16}} + 1} \right) = {\left( {{2^{16}}} \right)^2} - 1 = {2^{32}} - 1\)  mà \({2^{32}} - 1 < {2^{32}} \Rightarrow N < M\)

Câu 9 :

Cho \(T =  - 9{x^2} + 6x - 5\). Chọn khẳng định đúng.

  • A.

    \(T <  - 4\)

  • B.

    \(T \ge  - 4\)

  • C.

    \(T >  - 4\)

  • D.

    \(T \le  - 4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi \(T\) về dạng \(m - {\left( {A - B} \right)^2}\) rồi đánh giá \(m - {\left( {A - B} \right)^2} \le m\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(T =  - 9{x^2} + 6x - 5 =  - 9{x^2} + 6x - 1 - 4\)\( =  - 4 - \left( {9{x^2} - 6x + 1} \right) =  - 4 - {\left( {3x - 1} \right)^2}\)

Nhận thấy \( - {\left( {3x - 1} \right)^2} \le 0 \Rightarrow  - 4 - {\left( {3x - 1} \right)^2} \le  - 4,\,\forall x\)  hay \(T \le  - 4\) .

Câu 10 :

Cho \({\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ac} \right)\). Khi đó

  • A.

    \(a =  - b =  - c\)

  • B.

    \(a = b = \dfrac{c}{2}\)          

  • C.

    \(a = 2b = 3c\)

  • D.

    \(a = b = c\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi để sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a + b + c} \right)^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2ac + 2bc,\)\({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)

Sử dụng \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0;\,\forall a,b\)  và \({A^2} + {B^2} \ge 0;\,\forall A,B\) . Dấu “=” xảy ra khi \(A = B = 0\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ac} \right)\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2ac + 2bc = 3ab + 3ac + 3bc\)

\( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - ab - ac - bc = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} - 2ab - 2ac - 2bc = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) + \left( {{b^2} - 2bc + {c^2}} \right) + \left( {{c^2} - 2ac + {a^2}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} + {\left( {b - c} \right)^2} + {\left( {a - c} \right)^2} = 0\)

Lại thấy \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0;\,{\left( {b - c} \right)^2} \ge 0;{\left( {a - c} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(a,b,c\)

Nên \({\left( {a - b} \right)^2} + {\left( {b - c} \right)^2} + {\left( {a - c} \right)^2} \ge 0\)  với mọi \(a,b,c\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^2} = 0\\{\left( {b - c} \right)^2} = 0\\{\left( {a - c} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b\\b = c\\a = c\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c\)

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.