Trắc nghiệm Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Hoa nói rằng “Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó”. Theo em, Hoa nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 :

Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\)

A. \(\dfrac{1}{9}\)      

B. \(\dfrac{5}{9}\)     

C. \(\dfrac{1}{6}\)     

D. \(1\)

Câu 3 :

Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\)

A. \(\dfrac{4}{7}\)      

B. \(\dfrac{{11}}{7}\)     

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)       

D. \(\dfrac{{59}}{7}\)

Câu 4 :

Tính: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5}\)

A. \(\dfrac{3}{2}\)        

B. \(\dfrac{3}{7}\)         

C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\)              

D. \(\dfrac{3}{{35}}\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\)

Rút gọn rồi tính:   

A. \(16\,;\,\,30\)            

B. \(17\,;\,\,30\)           

C. \(18\,;\,\,30\)           

D. \(19\,;\,\,30\)

Câu 6 :

Tìm \(x\), biết:  \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\)

A. \(x = \dfrac{4}{7}\)    

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)   

C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\)      

D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\)

Câu 7 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Câu 8 :

Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\).

$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Câu 9 :

Ca thứ nhất có $\frac{5}{{16}}$ lít nước, ca thứ hai có $\frac{3}{4}$ lít nước. Đổ nước từ hai chiếc ca đó vào một chiếc bình. Bạn Hoa rót $\frac{1}{2}$ lít nước từ trong chiếc bình đó. Lượng nước còn lại trong bình là:

  • A.

    $\frac{9}{{16}}$ lít nước

  • B.

    $\frac{1}{4}$ lít nước

  • C.

    $\frac{{25}}{{16}}$ lít nước

  • D.

    $\frac{5}{4}$ lít nước

Câu 10 :

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo 

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo    

C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo     

D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hoa nói rằng “Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó”. Theo em, Hoa nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

Vậy Hoa nói đúng.

Câu 2 :

Tính: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6}\)

A. \(\dfrac{1}{9}\)      

B. \(\dfrac{5}{9}\)     

C. \(\dfrac{1}{6}\)     

D. \(1\)

Đáp án

A. \(\dfrac{1}{9}\)      

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{{15}}{{18}} = \dfrac{2}{{18}} = \dfrac{1}{9}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{9}\).

Câu 3 :

Tính: \(8 - \dfrac{3}{7}\)

A. \(\dfrac{4}{7}\)      

B. \(\dfrac{{11}}{7}\)     

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)       

D. \(\dfrac{{59}}{7}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{53}}{7}\)       

Phương pháp giải :

Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính trừ hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:    \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{8}{1} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(8 - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{56}}{7} - \dfrac{3}{7} = \dfrac{{53}}{7}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{53}}{7}\).

Câu 4 :

Tính: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5}\)

A. \(\dfrac{3}{2}\)        

B. \(\dfrac{3}{7}\)         

C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\)              

D. \(\dfrac{3}{{35}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{{11}}{{35}}\)              

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{25}}{{35}} - \dfrac{{14}}{{35}} = \dfrac{{11}}{{35}}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{11}}{{35}}\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{...}}{{...}}\)

Rút gọn rồi tính:   

A. \(16\,;\,\,30\)            

B. \(17\,;\,\,30\)           

C. \(18\,;\,\,30\)           

D. \(19\,;\,\,30\)

Đáp án

D. \(19\,;\,\,30\)

Phương pháp giải :

Rút gọn các phân số đã cho rồi thực hiện phép trừ hai phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{16}}{{20}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{24}}{{30}} - \dfrac{5}{{30}} = \dfrac{{19}}{{30}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(19\,;\,\,30\).

Câu 6 :

Tìm \(x\), biết:  \(x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\)

A. \(x = \dfrac{4}{7}\)    

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)   

C. \(x = \dfrac{{27}}{{28}}\)      

D. \(x = \dfrac{{18}}{{35}}\)

Đáp án

B. \(x = \dfrac{3}{{28}}\)   

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí số hạng, muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\begin{array}{l}x + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{28}}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{3}{7}\\x = \dfrac{{15}}{{28}} - \dfrac{{12}}{{28}}\\x = \dfrac{3}{{28}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{3}{{28}}\).

Câu 7 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Đáp án

\(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\,\)

\(\,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\)

Phương pháp giải :

Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{6} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\);

        \(\dfrac{7}{2} - 3 = \dfrac{7}{2} - \dfrac{6}{2} = \dfrac{1}{2}\).

Mà \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2}\)

Do đó \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{3}\,\, = \,\,\,\dfrac{7}{2} - 3\).

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \).

Câu 8 :

Hai hộp bánh cân nặng \(\dfrac{4}{5}kg\), trong đó một hộp cân nặng \(\dfrac{3}{8}kg\).

$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{?}{?}\ kg.$
Đáp án
$Vậy\ hộp\ bánh\ còn\ lại\ cân\ nặng\ \frac{17}{40}\ kg.$
Phương pháp giải :

Muốn tìm cân nặng của hộp bánh còn lại ta lấy cân nặng của hai hộp bánh trừ đi cân nặng của hộp bánh đã biết.

Lời giải chi tiết :

Hộp bánh thứ hai cân nặng số  ki-lô-gam là:

                 \(\dfrac{4}{5} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{17}}{{40}}\,\,(kg)\)

                                              Đáp số: \(\dfrac{{17}}{{40}}kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(17\,;\,\,40\).

Câu 9 :

Ca thứ nhất có $\frac{5}{{16}}$ lít nước, ca thứ hai có $\frac{3}{4}$ lít nước. Đổ nước từ hai chiếc ca đó vào một chiếc bình. Bạn Hoa rót $\frac{1}{2}$ lít nước từ trong chiếc bình đó. Lượng nước còn lại trong bình là:

  • A.

    $\frac{9}{{16}}$ lít nước

  • B.

    $\frac{1}{4}$ lít nước

  • C.

    $\frac{{25}}{{16}}$ lít nước

  • D.

    $\frac{5}{4}$ lít nước

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm lượng nước có trong bình = Lượng nước ca 1 + Lượng nước ca 2

- Lượng nước còn lại = Lượng nước có trong bình – Lượng nước rót ra

Lời giải chi tiết :

Lượng nước có trong bình là:

$\frac{5}{{16}} + \frac{3}{4} = \frac{{17}}{{16}}$ (lít)

Lượng nước còn lại trong bình là:

$\frac{{17}}{{16}} - \frac{1}{2} = \frac{9}{{16}}$ (lít)

Đáp số: $\frac{9}{{16}}$ lít nước

Câu 10 :

Một quầy lương thực buổi sáng bán được \(\dfrac{2}{7}\) tổng số gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng \(\dfrac{1}{5}\) tổng số gạo. Hỏi số gạo còn lại chiếm bao nhiêu phần số gạo của quầy lương thực đó?

A. \(\dfrac{4}{{35}}\) tổng số gạo 

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo    

C. \(\dfrac{{27}}{{35}}\) tổng số gạo     

D. \(\dfrac{{17}}{{35}}\) tổng số gạo

Đáp án

B. \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo    

Phương pháp giải :

- Coi tổng số gạo là \(1\) đơn vị.

- Tìm số gạo bán trong buổi chiều ta lấy số gạo bán được trong buổi sáng cộng với \(\dfrac{1}{5}\).

- Tìm tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều.

- Tìm số gạo còn lại ta lấy \(1\) trừ đi tổng số gạo đã bán trong hai buổi sáng và chiều.

Lời giải chi tiết :

Trong buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là:

                     \(\dfrac{2}{7} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{{17}}{{35}}\) (tổng số gạo)

Trong buổi sáng và buổi chiều, quầy lương thực đó đã bán được số gạo là:

                     \(\dfrac{2}{7} + \dfrac{{17}}{{35}} = \dfrac{{27}}{{35}}\) (tổng số gạo)

Số gạo còn lại của quầy lương thực đó là:

                     \(1 - \dfrac{{27}}{{35}} = \dfrac{8}{{35}}\) (tổng số gạo)

                                                  Đáp số: \(\dfrac{8}{{35}}\) tổng số gạo.

Trắc nghiệm Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 75: Phép chia phân số mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 60: Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết