Trắc nghiệm Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

A. \(\dfrac{6}{9}\)         

B. \(\dfrac{4}{7}\)          

C. \(\dfrac{{20}}{{15}}\)      

D. \(\dfrac{{15}}{{27}}\)

Câu 2 :

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

$\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
Câu 3 :

\(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 4 :

Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:

  • A.

    $\frac{1}{7}$

  • B.

    $\frac{{21}}{{35}}$

  • C.

    $\frac{{97}}{{90}}$

  • D.

    $\frac{{81}}{4}$

Câu 5 :

Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số $\frac{{24}}{{120}}$

  • A.

    $\frac{{20}}{{100}}$

  • B.

    $\frac{4}{{25}}$

  • C.

    $\frac{4}{5}$

  • D.

    $\frac{7}{{28}}$

Câu 6 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:

A. \(\dfrac{2}{5}\)

B. \(\dfrac{3}{5}\)

C. \(\dfrac{{18}}{{45}}\)

D. \(\dfrac{8}{{20}}\)

Câu 7 :

Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số 

$\frac{?}{?}$
Câu 8 :

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

$\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

A. \(\dfrac{6}{9}\)         

B. \(\dfrac{4}{7}\)          

C. \(\dfrac{{20}}{{15}}\)      

D. \(\dfrac{{15}}{{27}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{4}{7}\)          

Phương pháp giải :

- Rút gọn các phân số  đã cho (nếu được)
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{6:3}}{{9:3}} = \dfrac{2}{3}\,\,\,\,  ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{20}}{{15}} = \dfrac{{20:5}}{{15:5}} = \dfrac{4}{3}\,\,\,  ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{15}}{{27}} = \dfrac{{15:3}}{{27:3}} = \dfrac{5}{9}\)

Phân số \(\dfrac{4}{7}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn \(1\), nên \(\dfrac{4}{7}\) là phân số tối giản.

Vậy trong các phân số đã cho, phân số tối giản là phân số \(\dfrac{4}{7}\).

Câu 2 :

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

$\frac{5}{20}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{5}{20}=\frac{1}{4}$
Phương pháp giải :

Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta chia cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{5}{{20}}\) cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(5\) và \(20\) cùng chia hết cho \(5\) nên ta có:

\(\dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{5:5}}{{20:5}} = \dfrac{1}{4}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(1\,;\,\,4\).

Câu 3 :

\(\dfrac{{4 \times 5 \times 7}}{{7 \times 5 \times 9}} = \dfrac{4}{9}\) . Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Phương pháp giải :

Tích ở tử số và mẫu số đều có thừa số chung là \(5\) và \(7\) nên ta cùng chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho \(5\), rồi cùng chia nhẩm cho \(7\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 4 :

Trong các phân số sau, phân số nào chưa tối giản:

  • A.

    $\frac{1}{7}$

  • B.

    $\frac{{21}}{{35}}$

  • C.

    $\frac{{97}}{{90}}$

  • D.

    $\frac{{81}}{4}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Phân số chưa tối giản là $\frac{{21}}{{35}}$

Câu 5 :

Trong các phân số sau phân số nào bằng phân số $\frac{{24}}{{120}}$

  • A.

    $\frac{{20}}{{100}}$

  • B.

    $\frac{4}{{25}}$

  • C.

    $\frac{4}{5}$

  • D.

    $\frac{7}{{28}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Rút gọn phân số đã cho để trả lời câu hỏi của bài toán

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{24}}{{120}} = \frac{1}{5} = \frac{{20}}{{100}}$

Câu 6 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) ta được phân số tối giản là:

A. \(\dfrac{2}{5}\)

B. \(\dfrac{3}{5}\)

C. \(\dfrac{{18}}{{45}}\)

D. \(\dfrac{8}{{20}}\)

Đáp án

A. \(\dfrac{2}{5}\)

Phương pháp giải :

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy phân số \(\dfrac{{72}}{{180}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(4\), nên ta có:

                        \(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{{72:4}}{{180:4}} = \dfrac{{18}}{{45}}\)

Ta thấy phân số \(\dfrac{{18}}{{45}}\) có tử số và mẫu số đều chia hết cho \(9\), nên ta có:

                        \(\dfrac{{18}}{{45}} = \dfrac{{18:9}}{{45:9}} = \dfrac{2}{5}\)

Ta thấy phân số \(\dfrac{2}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{2}{5}\) là phân số tối giản.

Vậy \(\dfrac{{72}}{{180}} = \dfrac{2}{5}\).

Câu 7 :

Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số 

$\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{3}{5}$
Phương pháp giải :

Phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).

Lời giải chi tiết :

Phân số cần tìm bằng phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất chính là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\).

Rút gọn phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) để được phân số tối giản, ta có:

            \(\begin{array}{l}\dfrac{{216}}{{360}} = \dfrac{{216:4}}{{360:4}} = \dfrac{{54}}{{90}}\\\dfrac{{54}}{{90}} = \dfrac{{54:9}}{{90:9}} = \dfrac{6}{{10}}\\\dfrac{6}{{10}} = \dfrac{{6:2}}{{10:2}} = \dfrac{3}{5}\end{array}\)

Ta thấy phân số \(\dfrac{3}{5}\) có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{3}{5}\) là phân số tối giản.

Do đó, phân số bằng với phân số \(\dfrac{{216}}{{360}}\) và có mẫu số bé nhất là phân số \(\dfrac{3}{5}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(3\,;\,\,5\).

Câu 8 :

Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

$\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{2\times 9\times 44}{33\times 45\times 7}=\frac{8}{105}$
Phương pháp giải :

Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số, sau đó chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết :

Tách \(44\) thành tích của \(11\)  và \(4\), tách \(33\) thành tích của \(11\)  và \(3\) , tách \(45\) thành tích của \(9\) và \(5\) , ta có:

\(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}}\)

Ta thấy tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều có chung các thừa số là \(9\) và \(11\).

Cùng chia nhẩm tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang cho \(9\) và \(11\) ta được: 
            \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 9 \times 11 \times 4}}{{11 \times 3 \times 9 \times 5 \times 7}} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 5 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

Mà \(\dfrac{8}{{105}}\) là phân số tối giản vì có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác \(1\).

Vậy \(\dfrac{{2 \times 9 \times 44}}{{33 \times 45 \times 7}} = \dfrac{8}{{105}}\)

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(8\,;\,\,105\).

Trắc nghiệm Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 75: Phép chia phân số mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 60: Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết