Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(37245 + 53432 = \,\)

Câu 2 :

Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

\(2018 \times 1 = \)

\( \times \,2018 = \)

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

Câu 5 :

Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

  • A.

    x = 190 094

  • B.

    x = 175 094

  • C.

    x = 189 096

  • D.

     x = 200 078

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

28745 + 63149 =

Câu 7 :

Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

  • A.

    109 998

  • B.

    109 999

  • C.

    110 000

  • D.

    110 001

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

\(kg\) gạo.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).


Vậy trung bình mỗi bao nặng 

\(kg\).

Câu 10 :

Lớp 4A gồm \(4\) tổ tham gia trồng cây trong dịp Tết trồng cây. Tổ một có \(8\) bạn, mỗi bạn trồng được \(3\) cây, tổ hai trồng được \(25\) cây, tổ 3 trồng được nhiều hơn tổ hai \(4\) cây nhưng ít hơn tổ bốn \(5\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

A. \(29\) cây

B. \(28\) cây

C. \(27\) cây

D. \(26\) cây

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).


Tổng của \(3\) số đó là 

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.


Vậy tuổi của đội trưởng là 

tuổi.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(37245 + 53432 = \,\)

Đáp án

\(37245 + 53432 = \,\)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

Câu 2 :

Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)          

\(80450 - 27184 = 53266\)

Vậy Lan làm chưa đúng.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

\(2018 \times 1 = \)

\( \times \,2018 = \)

Đáp án

\(2018 \times 1 = \)

\( \times \,2018 = \)

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất:

-  Số nào nhân với \(1\) đều bằng chính số đó.

- Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2018 \times 1 = 1 \times 2018 = 2018\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,2018\).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

Đáp án

22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000 =

Phương pháp giải :

Thực hiện tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

22 000 000 - 7 000 000 + 30 000 000

= 15 000 000 + 30 000 000

= 45 000 000

Vậy số cần điền vào ô trống là 45 000 000

Câu 5 :

Tìm x biết: x − 5 007 = 185 087

  • A.

    x = 190 094

  • B.

    x = 175 094

  • C.

    x = 189 096

  • D.

     x = 200 078

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Lời giải chi tiết :

x − 5 007 = 185 087

x = 185 087 + 5 007

x = 190 094

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  

28745 + 63149 =

Đáp án

28745 + 63149 =

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

28745 + 63149 = 91894

Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

Câu 7 :

Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

  • A.

    109 998

  • B.

    109 999

  • C.

    110 000

  • D.

    110 001

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số rồi tính tổng hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 99 998

Số lẻ bé nhất có 5 chữ số 10 001

Vậy tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:

99 998 + 10 001 = 109 999

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

\(kg\) gạo.

Đáp án

Có \(2\) xe ô tô màu xanh, mỗi xe chở được \(3800 kg\) gạo và \(3\) xe ô tô màu đỏ, mỗi xe chở được \(4125 kg\) gạo. 


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

\(kg\) gạo.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số gạo mà \(5\) xe chở được.

- Tìm số gạo trung bình mỗi xe chở ta lấy tổng số gạo chia cho \(5\).

Lời giải chi tiết :

\(2\) xe ô tô màu xanh chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(3800 \times 2 = 7600\,\,(kg)\)          

\(3\) xe ô tô màu đỏ chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(4125 \times 3 = 12375\,\,(kg)\)

Cả \(5\) xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(7600 + 12375 = 19975\,\,(kg)\)

Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

            \(19975:5 = 3995\,\,(kg)\)

                                    Đáp số: \(3995kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3995\).

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).


Vậy trung bình mỗi bao nặng 

\(kg\).

Đáp án

Bao ngô cân nặng $46kg$, bao gạo cân nặng \(52kg\), bao đỗ cân nặng \(43kg\).


Vậy trung bình mỗi bao nặng 

\(kg\).

Phương pháp giải :

Cân nặng trung bình của mỗi bao bằng tổng khối lượng của ba bao gạo chia cho \(3\).

Lời giải chi tiết :

Trung bình mỗi bao cân nặng số ki-lô-gam là:

                 \((46 + 52 + 43):3 = 47\,\,(kg)\)

                                                 Đáp số: \(47kg\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(47\).

Câu 10 :

Lớp 4A gồm \(4\) tổ tham gia trồng cây trong dịp Tết trồng cây. Tổ một có \(8\) bạn, mỗi bạn trồng được \(3\) cây, tổ hai trồng được \(25\) cây, tổ 3 trồng được nhiều hơn tổ hai \(4\) cây nhưng ít hơn tổ bốn \(5\) cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

A. \(29\) cây

B. \(28\) cây

C. \(27\) cây

D. \(26\) cây

Đáp án

B. \(28\) cây

Phương pháp giải :

- Tìm số cây tổ một trồng ta lấy số cây mỗi người trồng nhân với \(8\).

- Tìm số cây tổ ba trồng ta lấy số cây tổ hai trồng cộng với \(4\) cây.

- Tổ ba trồng ít hơn tổ bốn \(5\) cây tức là tổ bốn trồng nhiều hơn tổ ba \(5\) cây, để tìm số cây tổ bốn trồng ta lấy số cây tổ ba trồng cộng với \(5\) cây.

- Tìm tổng số cây bốn tổ trồng được.

- Tính số cây trung bình mỗi tổ trồng ta lấy tổng số cây bốn tổ trồng được chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

Tổ một trồng được số cây là:

            \(3 \times 8 = 24\) (cây)

Tổ ba trồng được số cây là:

            \(25 + 4 = 29\) (cây)

Tổ bốn trồng được số cây là:

            \(29 + 5 = 34\) (cây)

Cả bốn tổ trồng được số cây là:

            \(24 + 25 + 29 + 34 = 112\) (cây)

Trung bình mỗi tổ trồng được số cây là:

            \(112:4 = 28\) (cây)

                                    Đáp số: \(28\) cây.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).


Tổng của \(3\) số đó là 

Đáp án

Biết số trung bình cộng của \(3\) số là \(178\).


Tổng của \(3\) số đó là 

Phương pháp giải :

Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.

Lời giải chi tiết :

Tổng của \(3\) số đó là:                       

      \(178 \times 3 = 534\)

Vây đáp án đúng điền vào ô trống là \(534\). 

Câu 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.


Vậy tuổi của đội trưởng là 

tuổi.

Đáp án

Tuổi trung bình của các cầu thủ đội bóng chuyền (có \(6\) người) là \(21\) tuổi. Nếu không tính đội trưởng thì tuổi trung bình của \(5\) cầu thủ còn lại là \(20\) tuổi.


Vậy tuổi của đội trưởng là 

tuổi.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi của $6$ cầu thủ;  tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ theo công thức:

Tổng = trung bình cộng \( \times \) số các số hạng

- Tính tuổi của đội trưởng ta lấy tổng số tuổi của $6$ cầu thủ trừ đi tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ.

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của các cầu thủ đội bóng chuyền là:

            \(21 \times 6 = 126\) (tuổi)

Tổng số tuổi của \(5\) cầu thủ là:

            \(20 \times 5 = 100\) (tuổi)

Tuổi của đội trưởng là:

            \(126 - 100 = 26\) (tuổi)

                                Đáp số: \(26\) tuổi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(26\).

Trắc nghiệm Bài 37: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Giây Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32: Hai đường thẳng song song Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 30: Đo góc - góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Đo góc - góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25: Triệu - lớp triệu Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25: Triệu - lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết