Trắc nghiệm Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.  Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính: 

$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
Câu 3 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
Câu 4 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

A. \(\dfrac{1}{2}\)    

B. \(\dfrac{1}{3}\)           

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

A. \(\dfrac{1}{5}\)    

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

C. \(\dfrac{5}{6}\)       

D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

A. \(\dfrac{4}{3}\)   

B. \(\dfrac{6}{5}\)

C. \(\dfrac{5}{4}\)

D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

A. \(\dfrac{9}{2}\)

B. \(\dfrac{{11}}{4}\) 

C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết:  \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

Câu 10 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
$=\frac{?}{?}\times ?$
$=\frac{?}{?}$
Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

A. \(111\,kg\) 

B. \(145\,kg\) 

C. \(3675\,kg\)   

D. \(11100\,kg \)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.  Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Vậy phát biểu đã cho là đúng.

Câu 2 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính: 

$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{3}{5}\times \frac{4}{7}=\frac{12}{35}$
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:     \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{4}{7} = \dfrac{{3 \times 4}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{12}}{{35}}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(12\,;\,\,35\).

Câu 3 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{7}{9}\times 1=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{7}{9}\times 1=\frac{7}{9}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Lời giải chi tiết :

Phân số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính phân số đó.

Do đó, ta có: \(\dfrac{7}{9} \times 1 = \dfrac{7}{9}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(7\,;\,\,9\).

Câu 4 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Thực hiện tính:

$\frac{6}{7}\times 8=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{6}{7}\times 8=\frac{48}{7}$
Phương pháp giải :

Viết \(8\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{8}{1}\) rồi thực hiện phép tính nhân hai phân số.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{6}{7} \times \dfrac{8}{1} = \dfrac{{6 \times 8}}{{7 \times 1}} = \dfrac{{48}}{7}\)

Hoặc ta có thể viết gọn như sau:    \(\dfrac{6}{7} \times 8 = \dfrac{{6 \times 8}}{7} = \dfrac{{48}}{7}\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm lần lượt từ trên xuống dưới là \(48\,;\,\,7\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}}\)

A. \(\dfrac{1}{2}\)    

B. \(\dfrac{1}{3}\)           

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

D. \(\dfrac{9}{{23}}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{1}{6}\)    

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

       \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{4}{{15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{8 \times 15}} = \dfrac{{5 \times 4}}{{4 \times 2 \times 5 \times 3}} = \dfrac{1}{6}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{1}{6}\).

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Rút gọn rồi tính: \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8}\)

A. \(\dfrac{1}{5}\)    

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

C. \(\dfrac{5}{6}\)       

D. \(\dfrac{5}{{24}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{5}{8}\)         

Phương pháp giải :

- Rút gọn hai phân số (nếu được).

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\dfrac{{25}}{{30}} \times \dfrac{6}{8} = \dfrac{5}{6} \times \dfrac{3}{4} = \dfrac{{5 \times 3}}{{6 \times 4}} = \dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 2 \times 4}} = \dfrac{5}{8}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{5}{8}\).

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Kết quả của phép tính: \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4}\) là:

A. \(\dfrac{4}{3}\)   

B. \(\dfrac{6}{5}\)

C. \(\dfrac{5}{4}\)

D. \(\dfrac{9}{{20}}\)

Đáp án

B. \(\dfrac{6}{5}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chỉ chứa phép nhân nên tính lần lượt từ trái sang phải hoặc để nhân ba phân số ta lấy các tử số nhân với nhau, các mẫu số nhân với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

         \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{5} \times \dfrac{9}{4} = \dfrac{{2 \times 4 \times 9}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{{2 \times 4 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right)\)

A. \(\dfrac{9}{2}\)

B. \(\dfrac{{11}}{4}\) 

C. \(\dfrac{{44}}{3}\)

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Đáp án

D. \(\dfrac{{33}}{4}\)

Phương pháp giải :

Biểu thức chứa dấu ngoặc nên ta tính trong ngoặc trước , ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{3}{4}} \right) = 6 \times \left( {\dfrac{5}{8} + \dfrac{6}{8}} \right) = 6 \times \dfrac{{11}}{8} = \dfrac{{6 \times 11}}{8} = \dfrac{{3 \times 2 \times 11}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{33}}{4}\)

Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{33}}{4}\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết:  \(x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\)

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

B. \(x = \dfrac{3}{4}\)

C. \(x = \dfrac{3}{{14}}\)

D. \(x = \dfrac{7}{{24}}\)

Đáp án

A. \(x = \dfrac{1}{8}\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

        \(\begin{array}{l}x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{1}{2} - \dfrac{2}{7}\\x:\dfrac{7}{{12}} = \dfrac{3}{{14}}\\x = \dfrac{3}{{14}} \times \dfrac{7}{{12}}\\x = \dfrac{1}{8}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{8}\).

Câu 10 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống (điền phân số dạng tối giản)

Một hình vuông có cạnh là \(\dfrac{5}{8}m\).

$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{?}{?}m.$
Đáp án
$Vậy\ chu\ vi\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{5}{2}\ m.$
$Diện\ tích\ hình\ vuông\ đó\ là\ \frac{25}{64}m.$
Phương pháp giải :

- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với \(4\).

- Để tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times 4 = \dfrac{5}{2}\,\,(m)\)

Diện tích hình vuông đó là:

            \(\dfrac{5}{8} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{{25}}{{64}}\,\,({m^2})\)

                                 Đáp số: Chu vi: \(\dfrac{5}{2}m\) ;

                                             Diện tích: \(\dfrac{{25}}{{64}}\,\,{m^2}\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thứ nhất lần lượt từ trên xuống dưới là \(5\,;\,\,2\) ; đáp án điền ô trống thứ hai lần lượt từ trên xuống dưới là \(25\,;\,\,64\).

Câu 11 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Tính bằng cách thuận tiện:

$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{?}{?}\times (\frac{11}{18}+\frac{?}{?})$
$=\frac{?}{?}\times \frac{?}{?}$
$=\frac{?}{?}\times ?$
$=\frac{?}{?}$
Đáp án
$\frac{5}{7}\times \frac{11}{18}+\frac{7}{18}\times \frac{5}{7}$
$=\frac{5}{7}\times (\frac{11}{18}+\frac{7}{18})$
$=\frac{5}{7}\times \frac{18}{18}$
$=\frac{5}{7}\times 1$
$=\frac{5}{7}$
Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân:  \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\).

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}\dfrac{5}{7} \times \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}} \times \dfrac{5}{7} \\= \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{7}{{18}}} \right)\\ = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{18}{{18}}\\= \dfrac{5}{7} \times 1\,\\ = \,\,\,\,\dfrac{5}{7}\end{array}$

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là $\dfrac{{35}}{2}m$, chiều dài gấp \(4\) lần chiều rộng. Biết rằng cứ $1{m^2}$ thì thu được $3kg$ cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

A. \(111\,kg\) 

B. \(145\,kg\) 

C. \(3675\,kg\)   

D. \(11100\,kg \)

Đáp án

C. \(3675\,kg\)   

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài mảnh vườn ta lấy số đo chiều rộng nhân với \(4\).

- Tìm diện tích mảnh vườn ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Tìm trên cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam cà chua ta lấy số ki-lô-gam cà chua thu được trên $1{m^2}$ nhân với số đo diện tích.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 4 = 70\,\,(m)$

Diện tích mảnh vườn đó là:

            $\dfrac{{35}}{2} \times 70 = 1225\,\,({m^2})$

Trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:

            \(1225 \times 3 = 3675\,\,(kg)\)

                                            Đáp số: \(3675kg\).

Trắc nghiệm Bài 75: Phép chia phân số mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 60: Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết