Trắc nghiệm Bài 35: Thế kỉ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

A. VII 

B. II 

C. V                            

D. XII

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) thế kỉ = 

năm.

Câu 3 :

Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

A. Thế kỉ V

B. Thế kỉ VII

C. Thế kỉ VI 

D. Thế kỉ VIII

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ năm 

đến năm 

là thế kỉ hai mươi.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

năm

Câu 6 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

A. XX

B. XXI                       

C. XIX           

D. XV

Câu 7 :

Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có  

năm nhuận.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số La Mã là: 

A. VII 

B. II 

C. V                            

D. XII

Đáp án

B. II 

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về cách viết các thế kỉ bằng chữ số La Mã.

Lời giải chi tiết :

Thế kỉ thứ hai được viết bằng chữ số la mã là: II.

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(1\) thế kỉ = 

năm.

Đáp án

\(1\) thế kỉ = 

năm.

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết về thế kỉ: \(1\) thế kỉ $ = \,\,100$ năm.

Lời giải chi tiết :

\(1\) thế kỉ  $ = \,\,100$ năm

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(100\).

Câu 3 :

Từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ nào?

A. Thế kỉ V

B. Thế kỉ VII

C. Thế kỉ VI 

D. Thế kỉ VIII

Đáp án

D. Thế kỉ VIII

Phương pháp giải :

 Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Vậy từ năm \(701\) đến năm \(800\) là thế kỉ tám (thế kỉ VIII).

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ năm 

đến năm 

là thế kỉ hai mươi.

Đáp án

Từ năm 

đến năm 

là thế kỉ hai mươi.

Phương pháp giải :

 Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Ta có cách xác định các thế kỉ:

 Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai

Vậy từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1901\,;\,\,2000\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

năm

Đáp án

\(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ =

năm

Phương pháp giải :

- Đổi \(1\) thế kỉ sang đơn vị năm.

- Muốn tìm \(\dfrac{1}{4}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(4\).

Lời giải chi tiết :

\(1\) thế kỉ  $ = \,100$ năm.

Do đó, \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,100\) năm \(:\,4 = \,25\) năm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

Câu 6 :

Chiến thắng Điện Biên Phủ vào ngày \(7\) tháng \(5\) năm $1954$ . Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ:

A. XX

B. XXI                       

C. XIX           

D. XV

Đáp án

A. XX

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Do đó năm $1954$ thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Vậy chiến thắng Điện Biên Phủ vào thế kỉ XX.

Câu 7 :

Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 đánh tan quân Mông Nguyên lần thứ ba thuộc thế kỉ nào? Tính đến 2019 đã được bao nhiêu năm?

A. Thế kỉ XVI; \(730\) năm

B. Thế kỉ XII; \(630\) năm

C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

D. Thế kỉ VIII; \(630\) năm

Đáp án

C. Thế kỉ XIII; \(731\) năm

Phương pháp giải :

Áp dụng cách xác định các thế kỉ:

- Từ năm $1$ đến năm $100$ là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm $101$ đến năm $200$ là thế kỉ hai (thế kỉ II).  

- Từ năm $201$ đến năm $300$ là thế kỉ ba (thế kỉ III).

 …

- Từ năm $1901$ đến năm $2000$ là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm $2001$ đến năm $2100$ là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết :

Từ năm $1201$ đến năm $1300$ là thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

Do đó năm $1288$ thuộc thế kỉ mười ba (thế kỉ XIII).

Tính đến năm 2019 đã được số năm là:

           \(2019 - 1288 = 731\) (năm)

Vậy chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba vào thế kỉ XIII, tính đến năm 2019 đã được \(731\) năm.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có  

năm nhuận.

Đáp án

Thế kỉ XX có năm $2000$ là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có  

năm nhuận.

Phương pháp giải :

- Xác định dãy các năm nhuận trong thể kỉ XXI: 

           \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

- Dãy số trên là dãy số cách đều, ta tính số số hạng của dãy số cách đều theo công thức:

            Số số hạng = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

Lời giải chi tiết :

Thế kỉ XXI bắt đầu từ năm $2001$ đến năm $2100$.

Mà \(1\) thế kỉ  $ = {\rm{ }}100\;$năm, cứ \(4\) năm thì lại có \(1\) năm nhuận.

Năm $2000$ của thế kỉ XX là năm nhuận nên dãy các năm nhuận của thế kỉ XXI là: 

               \(2004\,; \;2008\,; \;2012\,; \;...; \;2096\,; \;2100\)

Do đó trong thế kỉ XXI có số năm nhuận là:

                     \((2100-2004):4 +1 =25\) (năm)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(25\).

Trắc nghiệm Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Giây Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32: Hai đường thẳng song song Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 30: Đo góc - góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Đo góc - góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 29: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 25: Triệu - lớp triệu Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25: Triệu - lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết