Trắc nghiệm Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Điền số thích hợp vào ô trống:
47256 + 25487 =
541 675 + 95 234 = 636 809. Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết: \(x - 3268 = 5735\).
Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm
26000 + 14000 + 35000 =
-
A.
275 750
-
B.
245 066
-
C.
275 740
-
D.
245 166
Điền số thích hợp vào ô trống:
. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là
đồng.
Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?
-
A.
561 582
-
B.
281 426
-
C.
461 572
-
D.
281 326
Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:
A. 109 998
B. 109 999
C. 110 000
D. 110 001
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ.
Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả
cái bút.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.
Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được
tạ thóc.
Thùng thứ nhất chứa \(450\) lít dầu. Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
A. \(498\) lít
B. \(528\) lít
C. \(536\) lít
D. \(546\) lít
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
47256 + 25487 =
47256 + 25487 =
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,47 256}\\{25 487}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,7 2 743}\end{array}\)
Vậy số cần điền vào ô trống là 72743
541 675 + 95 234 = 636 809. Đúng hay sai?
Thực hiện tính phép tính đã cho sau đó so sánh với kết quả của đề bài.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{5\,41675}\\{\,\,\,95234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,636909}\end{array}\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết: \(x - 3268 = 5735\).
Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)
Biết: \(x - 3268 = 5735\).
Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)
\(x\) đóng vai trò số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
\(\begin{array}{l}x - 3268 = 5735\\x = 5735 + 3268\\x = 9003\end{array}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9003\).
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
27 168 + 15 739 = 42 907
24 680 + 18 227 = 42 907
Do đó 27 168 + 15 739 = 24 680 + 18 227
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \) .
Tính nhẩm
26000 + 14000 + 35000 =
26000 + 14000 + 35000 =
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống
26000 + 14000 + 35000 = 40000 + 35000 = 75000
Vậy số cần điền vào ô trống là 75000.
-
A.
275 750
-
B.
245 066
-
C.
275 740
-
D.
245 166
Đáp án : A
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
........ – 15 342 = 260 408
260 408 + 15 342 = 275 750
Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 275 750
Điền số thích hợp vào ô trống:
. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là
đồng.
. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là
đồng.
Số tiền phải trả = Giá tiền chiếc ba lô + giá tiền bộ quần áo thể thao
Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là:
126500 + 389000 = 515500 (đồng)
Đáp số: 515500 đồng
Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?
-
A.
561 582
-
B.
281 426
-
C.
461 572
-
D.
281 326
Đáp án : A
Số bông hoa hồng ngày thứ hai thu hoạch được là:
280 156 + 1 270 = 281 426 (bông)
Cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được số bông hoa hồng là:
280 156 + 281 426 = 561 582 (bông)
Đáp số: 561 582 bông hoa hồng
Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:
A. 109 998
B. 109 999
C. 110 000
D. 110 001
B. 109 999
- Tìm số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số.
- Tổng hai số = số thứ nhất + số thứ hai.
Số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số là: 99 998
Số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: 10 001
Tổng của số lớn nhất có \(5\) chữ số và số bé nhất có \(5\) chữ số là:
99 998 + 10 001= 109 999
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ.
Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả
cái bút.
Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ.
Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả
cái bút.
- Tính số bút xanh của \(3\) thùng \(=\) số bút xanh của \(1\) thùng \( \times \,3\).
- Tính số bút đỏ của \(7\) thùng \(=\) số bút đỏ của \(1\) thùng \( \times \,7\).
- Tính tổng số bút \(=\) số bút xanh của \(3\) thùng \(+\) số bút đỏ của \(7\) thùng.
\(3\) thùng bút xanh có số cái bút là:
$1285{\rm{ }} \times \,{\rm{3}} = {\rm{ 3855}}$ (cái)
\(7\) thùng bút đỏ có số cái bút là:
$1575{\rm{ }} \times \,7 = {\rm{ 11025}}$ (cái)
\(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả số cái bút là:
${\rm{3855 + 11025 = 14880}}$ (cái)
Đáp số: \(14880\) cái bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14880\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.
Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được
tạ thóc.
Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.
Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được
tạ thóc.
- Tính số thóc vụ sau thu được \(=\) số thóc vụ trước thu được + $230kg$.
- Số thóc thu được trong hai vụ \(=\) số thóc vụ trước thu được \(+\) số thóc vụ sau thu được.
- Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, lưu ý: \(1\) tạ \( = \,100kg\).
Vụ sau nhà bác Lan thu được số ki-lô-gam thóc là:
$2135 + 230 = 2365\,\,(kg)$
Cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được số thóc là:
$2135 + 2365\,= 4500(kg)$
$4500kg{\rm{ }} = {\rm{ 45}}$ tạ
Đáp số: \(45\) tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).
Thùng thứ nhất chứa \(450\) lít dầu. Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
A. \(498\) lít
B. \(528\) lít
C. \(536\) lít
D. \(546\) lít
D. \(546\) lít
- Tính số dầu của thùng thứ nhất nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang ta lấy số dầu thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít.
- Số dầu lúc sau của thùng thứ nhất chính là số dầu của thùng thứ hai sau khi đã bớt đi \(48\) lít, do đó, để tính số dầu ban đầu của thùng thứ hai ta lấy số dầu lúc sau của thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít.
Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất có số lít dầu là:
\(450 + 48 = 498\) (lít)
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
\(498 + 48 = 546\) (lít)
Đáp số: \(546\) lít.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55: Hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo