Trắc nghiệm Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

47256 + 25487 = 

Câu 2 :

541 675 + 95 234 = 636 809. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết: \(x - 3268 = 5735\).


Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)

Câu 4 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>
<
=
27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227
Câu 5 :

Tính nhẩm

26000 + 14000 + 35000 =

Câu 6 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

........ – 15 342 = 260 408

  • A.

    275 750

  • B.

    245 066

  • C.

    275 740

  • D.

    245 166

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

đồng.

Câu 8 :

Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?

  • A.

    561 582

  • B.

    281 426

  • C.

    461 572

  • D.

    281 326

Câu 9 :

Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:

A. 109 998

B. 109 999

C. 110 000

D. 110 001

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. 


Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả 

cái bút.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.            


Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được   

 tạ thóc.

Câu 12 :

Thùng thứ nhất chứa \(450\) lít dầu. Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

A. \(498\) lít

B. \(528\) lít    

C. \(536\) lít   

D. \(546\) lít

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

47256 + 25487 = 

Đáp án

47256 + 25487 = 

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,47 256}\\{25 487}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,7 2 743}\end{array}\)

Vậy số cần điền vào ô trống là 72743

 

 

Câu 2 :

541 675 + 95 234 = 636 809. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thực hiện tính phép tính đã cho sau đó so sánh với kết quả của đề bài.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{5\,41675}\\{\,\,\,95234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,636909}\end{array}\)

Vậy phép tính đã cho là sai.

 

 

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết: \(x - 3268 = 5735\).


Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)

Đáp án

Biết: \(x - 3268 = 5735\).


Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)

Phương pháp giải :

\(x\) đóng vai trò số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x - 3268 = 5735\\x = 5735 + 3268\\x = 9003\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9003\).

Câu 4 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>
<
=
27 168 + 15 739 ..... 24 680 + 18 227
Đáp án
>
<
=
27 168 + 15 739
=
24 680 + 18 227
Phương pháp giải :

Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

27 168 + 15 739 = 42 907

24 680 + 18 227 = 42 907

Do đó 27 168 + 15 739 = 24 680 + 18 227

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \) .

Câu 5 :

Tính nhẩm

26000 + 14000 + 35000 =

Đáp án

26000 + 14000 + 35000 =

Phương pháp giải :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống

Lời giải chi tiết :

26000 + 14000 + 35000 = 40000 + 35000 = 75000

Vậy số cần điền vào ô trống là 75000.

Câu 6 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

........ – 15 342 = 260 408

  • A.

    275 750

  • B.

    245 066

  • C.

    275 740

  • D.

    245 166

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Lời giải chi tiết :

........ – 15 342 = 260 408

260 408 + 15 342 = 275 750

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 275 750

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

đồng.

Đáp án

. Mẹ vào một cửa hàng mua cho Minh một chiếc ba lô học sinh có giá 126 500 đồng và một bộ quần áo thể thao có giá 389 000 đồng.

Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là

đồng.

Phương pháp giải :

Số tiền phải trả = Giá tiền chiếc ba lô + giá tiền bộ quần áo thể thao

Lời giải chi tiết :

Mẹ phải trả cô bán hàng số tiền là:

126500 + 389000 = 515500 (đồng)

Đáp số: 515500 đồng

 

Câu 8 :

Ngày thứ nhất, nhà vườn thu hoạch được 280 156 bông hoa hồng, ngày thứ hai nhà vườn thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 270 bông hoa hồng. Hỏi cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được bao nhiêu bông hoa hồng?

  • A.

    561 582

  • B.

    281 426

  • C.

    461 572

  • D.

    281 326

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Số bông hoa hồng ngày thứ hai thu hoạch được là:

280 156 + 1 270 = 281 426 (bông)

Cả hai ngày, nhà vườn thu hoạch được số bông hoa hồng là:

280 156 + 281 426 = 561 582 (bông)

Đáp số: 561 582 bông hoa hồng

 

Câu 9 :

Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:

A. 109 998

B. 109 999

C. 110 000

D. 110 001

Đáp án

B. 109 999

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số.

- Tổng hai số =  số thứ nhất + số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số là: 99 998

Số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: 10 001 

Tổng của số lớn nhất có \(5\) chữ số và số bé nhất có \(5\) chữ số là:

99 998 + 10 001= 109 999

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. 


Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả 

cái bút.

Đáp án

Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. 


Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả 

cái bút.

Phương pháp giải :

- Tính số bút xanh của \(3\) thùng \(=\) số bút xanh của \(1\) thùng \( \times \,3\).

- Tính số bút đỏ của \(7\) thùng \(=\) số bút đỏ của \(1\) thùng \( \times \,7\).

- Tính tổng số bút \(=\) số bút xanh của \(3\) thùng \(+\) số bút đỏ của \(7\) thùng.

Lời giải chi tiết :

\(3\) thùng bút xanh có số cái bút là:

                $1285{\rm{ }} \times \,{\rm{3}} = {\rm{ 3855}}$ (cái)

\(7\) thùng bút đỏ có số cái bút là:

                $1575{\rm{ }} \times \,7 = {\rm{ 11025}}$ (cái)

\(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả số cái bút là:

                ${\rm{3855 + 11025 = 14880}}$ (cái)

                                              Đáp số: \(14880\) cái bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14880\).

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.            


Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được   

 tạ thóc.

Đáp án

Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.            


Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được   

 tạ thóc.

Phương pháp giải :

- Tính số thóc vụ sau thu được \(=\) số thóc vụ trước thu được + $230kg$.

- Số thóc thu được trong hai vụ \(=\) số thóc vụ trước thu được \(+\) số thóc vụ sau thu được.

- Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, lưu ý: \(1\) tạ \( = \,100kg\).

Lời giải chi tiết :

Vụ sau nhà bác Lan thu được số ki-lô-gam thóc là:

                     $2135 + 230 = 2365\,\,(kg)$        

Cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được số thóc là:

                     $2135 + 2365\,= 4500(kg)$

                     $4500kg{\rm{ }} = {\rm{ 45}}$ tạ

                                                  Đáp số: \(45\) tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).

Câu 12 :

Thùng thứ nhất chứa \(450\) lít dầu. Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

A. \(498\) lít

B. \(528\) lít    

C. \(536\) lít   

D. \(546\) lít

Đáp án

D. \(546\) lít

Phương pháp giải :

- Tính số dầu của thùng thứ nhất nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang ta lấy số dầu thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít.

- Số dầu lúc sau của thùng thứ nhất chính là số dầu của thùng thứ hai sau khi đã bớt đi \(48\) lít, do đó, để tính số dầu ban đầu của thùng thứ hai ta lấy số dầu lúc sau của thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít.

Lời giải chi tiết :

Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất có số lít dầu là:

                \(450 + 48 = 498\) (lít)

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

                \(498 + 48 = 546\) (lít)

                                     Đáp số: \(546\) lít.

Trắc nghiệm Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 54: Hình bình hành Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 55: Hình thoi Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55: Hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết