Trắc nghiệm Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Câu 1 :
Tính rồi rút gọn: 512+14512+14
A. 2323
B. 3838
C. 812812
D. 616616
Câu 2 :
Tính: 34+4534+45
A. 7979
B. 129129
C. 29202920
D. 31203120
Câu 3 :
Tính: 5+295+29
A. 7979
B. 439439
C. 479479
D. 529529
Câu 4 :
Tìm xx, biết: x−37=421x−37=421
A. x=14x=14
B. x=1321x=1321
C. x=1721x=1721
D. x=1921x=1921
Câu 5 :
Tính: 12+532+3812+532+38
A. 39323932
B. 37323732
C. 35323532
D. 33323332
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
18+35...14+72018+35...14+720
A. <<
B. >>
C. ==
Câu 7 :
Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được 1313 bể nước, giờ thứ hai chảy được 2727 bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?
A. 310310 bể nước
B. 13211321 bể nước
C. 3434 bể nước
D. 23212321 bể nước
Câu 8 :
Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn 1414 cái bánh, Tú đã ăn 712712 cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?
-
A.
2323 cái bánh
-
B.
5656 cái bánh
-
C.
3434 cái bánh
-
D.
11121112 cái bánh
Câu 9 :
Hộp thứ nhất đựng 14kg14kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất 38kg38kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba 15kg15kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
A. 75kg75kg
B. 1710kg1710kg
C. 2720kg2720kg
D. 6740kg6740kg
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tính rồi rút gọn: 512+14512+14
A. 2323
B. 3838
C. 812812
D. 616616
A. 2323
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có: 512+14=512+312=812=23512+14=512+312=812=23
Vậy đáp án đúng là 2323.
Câu 2 :
Tính: 34+4534+45
A. 7979
B. 129129
C. 29202920
D. 31203120
D. 31203120
Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có: 34+45=1520+1620=312034+45=1520+1620=3120
Vậy đáp án đúng là 31203120.
Câu 3 :
Tính: 5+295+29
A. 7979
B. 439439
C. 479479
D. 529529
C. 479479
Viết 55 dưới dạng phân số là 5151 rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số.
Ta có: 5+29=51+29=459+29=4795+29=51+29=459+29=479
Hoặc ta có thể viết gọn như sau: 5+29=459+29=4795+29=459+29=479
Vậy đáp án đúng là 479479.
Câu 4 :
Tìm xx, biết: x−37=421x−37=421
A. x=14x=14
B. x=1321x=1321
C. x=1721x=1721
D. x=1921x=1921
B. x=1321x=1321
xx ở vị trí số bị trừ, muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Ta có:
x−37=421x=421+37x=421+921x=1321
Vậy x=1321.
Câu 5 :
Tính: 12+532+38
A. 3932
B. 3732
C. 3532
D. 3332
D. 3332
Biểu thức chỉ chứa phép cộng nên ta tính lần lượt từ trái sang phải; hoặc ta quy đồng mẫu số ba phân số sau đó cộng ba tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Ta thấy 32:2=16;32:8=4 nên ta chọn mẫu số chung là 32.
Ta có:
12+532+38=1632+532+1232=16+5+1232=3332
Vậy đáp án đúng là 3332.
Câu 6 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
18+35...14+720
A. <
B. >
C. =
B. >
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có:
18+35=540+2440=2940;
14+720=520+720=1220=2440
Mà 2940>2440.
Do đó 18+35>14+720.
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là >.
Câu 7 :
Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được 13 bể nước, giờ thứ hai chảy được 27 bể nước . Hỏi sau hai giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể nước?
A. 310 bể nước
B. 1321 bể nước
C. 34 bể nước
D. 2321 bể nước
B. 1321 bể nước
Muốn tìm số phần bể nước mà vòi chảy được trong hai giờ ta lấy số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất cộng với số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai.
Sau hai giờ vòi nước đó chảy được số phần bể nước là:
13+27=1321 (bể nước)
Đáp số: 1321 bể nước.
Câu 8 :
Mai và Tú cùng ăn một cái bánh. Mai đã ăn 14 cái bánh, Tú đã ăn 712 cái bánh. Hỏi hai bạn đã ăn tất cả bao nhiêu phần của cái bánh?
-
A.
23 cái bánh
-
B.
56 cái bánh
-
C.
34 cái bánh
-
D.
1112 cái bánh
Đáp án : B
Tìm tổng số phần bánh hai bạn đã ăn
Hai bạn đã ăn tất cả số phần của cái bánh là:
14+712=56 (cái bánh)
Đáp số: 56 cái bánh
Câu 9 :
Hộp thứ nhất đựng 14kg kẹo, hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất 38kg kẹo nhưng ít hơn hộp thứ ba 15kg kẹo. Hỏi cả ba hộp đựng bao nhiêu ki-lô-gam kẹo?
A. 75kg
B. 1710kg
C. 2720kg
D. 6740kg
B. 1710kg
- Hộp thứ hai đựng nhiều hơn hộp thứ nhất 38kg kẹo nên để tìm số kẹo của hộp thứ hai ta lấy số kẹo của hộp thứ nhất cộng với 38kg.
- Hộp thứ hai đựng ít hơn hộp thứ ba 15kg kẹo tức là hộp thứ ba đựng nhiều hơn hộp thứ hai 15kg kẹo, để tìm số kẹo của hộp thứ ba ta lấy số kẹo của hộp thứ hai cộng với 15kg.
- Số kẹo của cả ba hộp = số kẹo hộp thứ nhất + số kẹo hộp thứ hai + số kẹo hộp thứ ba.
Hộp thứ hai đựng số ki-lô-gam kẹo là:
14+38=58(kg)
Hộp thứ ba đựng số ki-lô-gam kẹo là:
58+15=3340(kg)
Cả ba hộp đựng số ki-lô-gam kẹo là:
14+58+3340=6840=1710(kg)
Đáp số: 1710kg.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 60: Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo