Trắc nghiệm Bài 12. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo).

Câu 1.1

Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

  • A.

    \(a + b \times 2\)

  • B.

    \((a + b) \times 2\)

  • C.

    \(a \times 2 + b\)

  • D.

    \(a + b\)

Câu 1.2

Nếu \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì chu vi hình chữ nhật đó là:

  • A.

    \(443cm\)

  • B.

    \(718cm\)

  • C.

    \(611cm\)

  • D.

    \(886cm\)

Câu 2 :

Cho biểu thức $P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018.$

Giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là:

A. \(1332\)

B. \(1800\)

C. \(1900\)

D. \(3816\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi  


\(m=\)


\(n=\)

Câu 4 :

Cho hai biểu thức: $P = 268 + 57 \times m - 1659:n$ và $Q = (1085 - 35 \times n):m + 4 \times h$.

So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\)  biết \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\).

A. \(P > Q\)    

B. \(P = Q\)

C. \(P < Q\)

Câu 5 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì:    
a - b x c + 9 768 ..... 33 293
Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

$cm$

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

Câu 8 :


Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì biểu thức  a + b : c - 357 có giá trị là 4 601

Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 9 :

Với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là:

A. \(47371\)    

B. \(47361\)

C. \(47351\)    

D. \(47341\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

Câu 11 :


Với a = 4 637 và b = 8 892 thì giá trị của biểu thức  a + b là:

A. 13 529

B. 13 519

C. 13 429

D. 13 419

Câu 12 :


Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?

A. \(276 + 154 - 99\)

B. \(a - b \times 5 + 256\)

C. \(m \times n:8\)

D. \(a + b - c \times 7\)

Câu 13 :

Chọn đáp án đúng nhất: \(a + b - 2\) được gọi là:

A. Biểu thức có chứa chữ      

B. Biểu thức có chứa một chữ           

C. Biểu thức có chứa hai chữ

D. Biểu thức có chứa ba chữ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo).

Câu 1.1

Công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:

  • A.

    \(a + b \times 2\)

  • B.

    \((a + b) \times 2\)

  • C.

    \(a \times 2 + b\)

  • D.

    \(a + b\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với \(2\).

Vậy hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:           

                                \((a + b) \times 2\)

Câu 1.2

Nếu \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì chu vi hình chữ nhật đó là:

  • A.

    \(443cm\)

  • B.

    \(718cm\)

  • C.

    \(611cm\)

  • D.

    \(886cm\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:  \((a + b) \times 2\).

Thay \(a = 275cm\) và \(b = 168\) vào biểu thức \((a + b) \times 2\) để tính chu vi hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng là \(b\) (\(a\) và \(b\) cùng đơn vị đo) thì công thức tính chu vi của hình chữ nhật đó là:   \((a + b) \times 2\).

Với \(a = 275cm\) và \(b = 168cm\) thì \((a + b) \times 2 = (275 + 168) \times 2 = 886\,\,(cm)\)

Do đó chu vi hình chữ nhật đó là \(886cm\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(886\).

Câu 2 :

Cho biểu thức $P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018.$

Giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là:

A. \(1332\)

B. \(1800\)

C. \(1900\)

D. \(3816\)

Đáp án

B. \(1800\)

Phương pháp giải :

Nhóm \(a\) và \(b\) thành một tổng rồi sau đó tính giá trị biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

$\begin{array}{l}P = a + a + a + a + a + a + 1010 + b + b + b + b + b + b - 2018\\P = (a + a + a + a + a + a) + (b + b + b + b + b + b) + 1010 - 2018\\P = a \times 6 + b \times 6 + 1010 - 2018\\P = (a + b) \times 6 + 1010 - 2018\end{array}$

Thay $a + b = 468$ ta có:

$P = 468 \times 6 + 1010 - 2018$

$\quad = 2808 + 1010 - 2018 $

$\quad= 3818 - 2018 $

$\quad= 1800$

Vậy giá trị của biểu thức \(P\) với $a + b = 468$ là \(1800\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi  


\(m=\)


\(n=\)

Đáp án

Biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi  


\(m=\)


\(n=\)

Phương pháp giải :

Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ thì hiệu lớn nhất khi số trừ bé nhất.

Lời giải chi tiết :

Giá trị của biểu thức \(2018 - (m + n)\) lớn nhất khi số trừ  $\left( {m + n} \right)$ bé nhất.

Do \(m,\,n\) là các số tự nhiên nên tổng của \(m\) và \(n\) nhỏ nhất là $m + n = 0$.

Suy ra $m = 0$ và $n = 0$ .

Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức ${\rm{2018}} - \left( {m + n} \right)$ là $2018 - (0 + 0) = 2018$.

Vậy biểu thức \(2018 - (m + n)\) có giá trị lớn nhất khi \(m = 0;\,n = 0\) .

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(0;\,0\).

Câu 4 :

Cho hai biểu thức: $P = 268 + 57 \times m - 1659:n$ và $Q = (1085 - 35 \times n):m + 4 \times h$.

So sánh giá trị của 2 biểu thức \(P\) và \(Q\)  biết \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\).

A. \(P > Q\)    

B. \(P = Q\)

C. \(P < Q\)

Đáp án

A. \(P > Q\)    

Phương pháp giải :

- Thay giá trị của \(m;n;h\) lần lượt vào hai biểu thức \(P\) và \(Q\) rồi thực hiện tính, sau đo so sánh kết quả với nhau.

- Biểu thức có phép nhân, phép cộng, phép trừ  thì ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

Với \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\) thì:

$\begin{array}{l}P = 268 + 57 \times m - 1659:n \\ \quad= 268 + 57 \times 8 - 1659:7 \\\quad= 268 + 456 - 237 = 724 - 237 = 487\\Q = (1085 - 35 \times n):m\, + 4 \times h \\\quad= (1085 - 35 \times 7):8\, + 4 \times 58 \\\quad= (1085 - 245):8\, + 232\\ \quad= 840:8 + 232 \\\quad= 105 + 232 = 337\end{array}$

Mà \(487 > 337\) nên \(P > Q\).

Vậy với \(m = 8,\,\,n = 7,\,\,h = 58\) thì \(P > Q\).

Câu 5 :

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

\(>\)
\(<\)
\(=\)
Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì:    
a - b x c + 9 768 ..... 33 293
Đáp án
\(>\)
\(<\)
\(=\)
Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì:    
a - b x c + 9 768
\(=\)
33 293
Phương pháp giải :

Thay giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả ở vế phải.

Lời giải chi tiết :

Với a = 65 102, b = 13 859 và c = 3 thì :

a - b x c + 9 768 = 65 102 - 13 859 x 3 + 9 768 = 65 102 - 41 577 + 9 768 = 23 525 + 9 768 = 33 293

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

$cm$

Đáp án

Chu vi hình tam giác ABC với số đo các cạnh $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ lần lượt là $354cm,{\rm{ }}246cm$ và $558cm$ là

$cm$

Phương pháp giải :

Chu vi tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Lời giải chi tiết :

Với a = 354cm, b = 246cm và c = 558cm thì a + b + c = 354 + 246 + 558 = 1158(cm)
Chu vi tam giác đó là 1158cm   

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1158

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

Đáp án

Nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là

Phương pháp giải :

Tìm giá trị của \(m\) và \(n\) sau đó thay vào biểu thức \(1088:m\,\, + n \times 2\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy \(7 < 8 < 9\) nên \(m = 8\) .

Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là \(998\). Vậy \(n = 998\).

Với \(m = 8\) và \(n = 998\) thì \(1088:m\,\, + n \times 2 = 1088:8 + 998 \times 2 = 136 + 1996 = 2132\)

Do đó nếu \(7 < m < 9\) và \(n\) là số chẵn lớn nhất có ba chữ số thì giá trị của biểu thức: \(1088:m\,\, + n \times 2\) là \(2132.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2132\).

Câu 8 :


Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì biểu thức  a + b : c - 357 có giá trị là 4 601

Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thay  vào biểu thức  rồi tính giá trị biểu thức đó, sau đó so sánh với kết quả đề bài cho.

Lời giải chi tiết :

Nếu a = 4 529, b = 3 073 và c = 7 thì:

a + b : c - 357 = 4 529 + 3 073 : 7 - 357 = 4 529 + 439 - 357 = 4 968 - 357 = 4 611


Mà 4 611 > 4 601
Vây khẳng định đã cho là sai.

Câu 9 :

Với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là:

A. \(47371\)    

B. \(47361\)

C. \(47351\)    

D. \(47341\)

Đáp án

D. \(47341\)

Phương pháp giải :

- Thay $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ vào biểu thức $a + b - c$ rồi tính giá trị biểu thức đó.

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Nếu $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì  $a + b - c = 23658 + 57291 - 33608 = 80949 - 33608 = 47341$

Vậy với $a = 23658,{\rm{ }}b = 57291$ và $c = 33608$ thì biểu thức $a + b - c$ có giá trị là \(47341\).

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

Đáp án

Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là 

Phương pháp giải :

Thay \(a = 84\) và \(b = 47\) vào biểu thức  rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(a = 84\) và \(b = 47\) thì biểu thức \(a + b \times 5 = 84 + 47 \times 5 = 84 + 235 = 319.\)

Vậy \(a = 84\) và \(b = 47\) thì giá trị của biểu thức \(a + b \times 5\) là \(319\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(319\).

Câu 11 :


Với a = 4 637 và b = 8 892 thì giá trị của biểu thức  a + b là:

A. 13 529

B. 13 519

C. 13 429

D. 13 419

Đáp án

A. 13 529

Phương pháp giải :

Thay a = 4 637 và b = 8 892 vào biểu thức a + b rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu a = 4 637 và b = 8 892 thì a + b = 4 637 + 8 892 = 13 529

 

Câu 12 :


Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?

A. \(276 + 154 - 99\)

B. \(a - b \times 5 + 256\)

C. \(m \times n:8\)

D. \(a + b - c \times 7\)

Đáp án

D. \(a + b - c \times 7\)

Phương pháp giải :

Áp dụng lí thuyết: biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(276 + 154 - 99\) là biểu thức chỉ gồm các số.

\(a - b \times 5 + 256\) và \(m \times n:8\) là các biểu thức có chứa hai chữ.

\(a + b - c \times 7\) là biểu thức có chứa ba chữ.

Câu 13 :

Chọn đáp án đúng nhất: \(a + b - 2\) được gọi là:

A. Biểu thức có chứa chữ      

B. Biểu thức có chứa một chữ           

C. Biểu thức có chứa hai chữ

D. Biểu thức có chứa ba chữ

Đáp án

C. Biểu thức có chứa hai chữ

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm số, dấu tính và hai chữ.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức \(a + b - 2\) bao gồm số, dấu tính (dấu + và dấu - ) và hai chữ \(a,\, b\).

Vậy \(a + b - 2\) được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

Trắc nghiệm Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 15: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 16: Dãy số liệu Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16: Dãy số liệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17: Biểu đồ cột Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 19: Tìm số trung bình cộng Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19: Tìm số trung bình cộng Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 20: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20: Đề-xi-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 21: Mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21: Mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 22: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 22: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Biểu thức có chứa chữ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập biểu thức số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9: Ôn tập biểu thức số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Bài toán giải bằng ba bước tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Số chẵn, số lẻ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết