Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Tìm phân số abab, biết phân số abab  là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số 105135.

A. ab=1315    

B. ab=1727  

C. ab=79    

D. ab=58

Câu 2 :

Kết quả của phép chia 9875:46 là:

A. 21431

B. 21331

C. 21321

D. 21421

Câu 3 :

Số dư trong phép chia 45300:80 là 

A. 2

B. 4

C. 20

D. 40

Câu 4 :

Nếu m=40,n=4316 thì biểu thức  (101663846):m+n:52 có giá trị là:

A. 241

B. 245

C. 235

D. 238

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

13 xe nhỏ chở được 11 tấn 2 tạ hàng và 27 xe lớn chở được 38 tấn 8 tạ hàng.  


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

ki-lô-gam hàng.

Câu 6 :

Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là 249 và số dư là 96.

A. Số bị chia: 24240; số chia: 97

B. Số bị chia: 24240; số chia: 96

C. Số bị chia: 24249; số chia: 97

D. Số bị chia: 24000; số chia: 96

Câu 7 :

Tìm y , biết: 18×y+27×y=3104820383

A. y=233

B. y=235

C. y=237

D. y=239

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho chứa 464 bao xi măng, mỗi bao cân nặng 50kg. Người ta đã lấy đi 18 số xi măng đó. 


Vậy trong kho còn lại 

tạ xi măng.

Câu 9 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 112m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 2kg dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá 75000 đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. 108000000 đồng

B. 118000000 đồng

C. 248300000 đồng

D. 460800000 đồng

Câu 10 :

Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là 20 tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là 20 tuổi, Hoa kém Huy 4 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

A. Bố: 39 tuổi; Hoa: 9 tuổi; Huy: 13 tuổi

B. Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi

C. Bố: 42 tuổi; Hoa: 7 tuổi; Huy: 11 tuổi

D. Bố: 44 tuổi; Hoa: 6 tuổi; Huy: 10 tuổi

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tìm phân số ab, biết phân số ab  là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số 105135.

A. ab=1315    

B. ab=1727  

C. ab=79    

D. ab=58

Đáp án

C. ab=79    

Phương pháp giải :

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn phân số 105135 ta có:

105135=105:5135:5=2127=21:327:3=79

Ta thấy 79  không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên 79 là phân số tối giản.

Vậy ab=79.

Câu 2 :

Kết quả của phép chia 9875:46 là:

A. 21431

B. 21331

C. 21321

D. 21421

Đáp án

A. 21431

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               

Vậy: 9875:46=214 (dư 31).

Câu 3 :

Số dư trong phép chia 45300:80 là 

A. 2

B. 4

C. 20

D. 40

Đáp án

C. 20

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được số dư của phép chia đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

              

45300:80=56620

Vậy số dư trong phép chia 45300:8020.

Câu 4 :

Nếu m=40,n=4316 thì biểu thức  (101663846):m+n:52 có giá trị là:

A. 241

B. 245

C. 235

D. 238

Đáp án

A. 241

Phương pháp giải :

- Thay m=40,n=4316 vào biểu thức  (101663846):m+n:52 rồi tính giá trị biểu thức đó.

- Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Nếu m=40,n=4316 thì:

(101663846):m+n:52

=(101663846):40+4316:52

=6320:40+83

=158+83=241

Vậy nếu m=40,n=4316 thì biểu thức  (101663846):m+n:52 có giá trị là 241.

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

13 xe nhỏ chở được 11 tấn 2 tạ hàng và 27 xe lớn chở được 38 tấn 8 tạ hàng.  


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

ki-lô-gam hàng.

Đáp án

13 xe nhỏ chở được 11 tấn 2 tạ hàng và 27 xe lớn chở được 38 tấn 8 tạ hàng.  


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

ki-lô-gam hàng.

Phương pháp giải :

- Đổi tấn, tạ ra ki-lô-gam. Lưu ý: 1 tấn =1000kg;1 tạ =100kg.

- Tìm tổng số xe. 

- Tìm tổng số ki-lô-gam hàng chở được.

- Tính trung bình số hàng mỗi xe chở được bằng cách lấy tổng số hàng chia cho tổng số xe.

Lời giải chi tiết :

Đổi

11 tấn 2 tạ  =11 tấn  +2 tạ =11000kg+200kg=11200kg

38 tấn 8 tạ  =38 tấn  +8 tạ =38000kg+800kg=38800kg

Có tất cả số xe là:

          13+27=40 (xe)

40 xe được tất cả số ki-lô-gam hàng là:

          11200+38800=50000(kg)

Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

          50000:40=1250(kg)

                                        Đáp số: 1250kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1250.

Câu 6 :

Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là 249 và số dư là 96.

A. Số bị chia: 24240; số chia: 97

B. Số bị chia: 24240; số chia: 96

C. Số bị chia: 24249; số chia: 97

D. Số bị chia: 24000; số chia: 96

Đáp án

C. Số bị chia: 24249; số chia: 97

Phương pháp giải :

- Tìm số chia: trong phép chia có dư, số chia bé nhất trong phép chia đó sẽ hơn số dư 1 đơn vị.

- Tìm số bị chia dựa vào công thức: số bị chia = thương × số chia + số dư.

Lời giải chi tiết :

Vì số dư là 96 nên số chia bé nhất là:

            96+1=97

Số bị chia là:

            249×97+96=24249

Vậy số bị chia là 24249; số chia là 97.

Câu 7 :

Tìm y , biết: 18×y+27×y=3104820383

A. y=233

B. y=235

C. y=237

D. y=239

Đáp án

C. y=237

Phương pháp giải :

- Viết biểu thức bên trái dấu bằng về dạng một tổng nhân với một số.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

18×y+27×y=3104820383

(18+27)×y=3104820383

45×y=10665

         y=10665:45

         y=237

Vậy đáp án đúng là y=237.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho chứa 464 bao xi măng, mỗi bao cân nặng 50kg. Người ta đã lấy đi 18 số xi măng đó. 


Vậy trong kho còn lại 

tạ xi măng.

Đáp án

Một kho chứa 464 bao xi măng, mỗi bao cân nặng 50kg. Người ta đã lấy đi 18 số xi măng đó. 


Vậy trong kho còn lại 

tạ xi măng.

Phương pháp giải :

- Tìm khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu ta lấy cân nặng của một bao nhân với số bao.

- Tìm khối lượng xi măng đã lấy đi tức là ta tìm 18 của tổng khối lượng xi măng, hay ta lấy tổng khối lượng xi măng chia cho 8.

- Tìm khối lượng xi măng còn lại ta lấy khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu trừ đi khối lượng xi măng đã lấy đi.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Kho đó có tất cả số ki-lô-gam xi măng là:

            50×464=23200(kg)

Người ta đã lấy đi số ki-lô-gam xi măng là:

            23200:8=2900(kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam xi măng là:

            232002900=20300(kg)

            20300kg=203 tạ

                                     Đáp số: 203 tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 203.

Câu 9 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 112m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ 1m2 thu được 2kg dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá 75000 đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. 108000000 đồng

B. 118000000 đồng

C. 248300000 đồng

D. 460800000 đồng

Đáp án

A. 108000000 đồng

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi:  Nửa chu vi = chu vi :2= chiều dài + chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

             Số bé = (tổng – hiệu) : 2;   

             Số lớn = (tổng + hiệu) : 2. 

- Tính diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

- Tính khối lượng dâu tây thu được ta lấy số dâu tây thu hoạch được trên 1m2 nhân với diện tích mảnh vườn.

- Tính số tiền thu được ta lấy giá bán của 1kg nhân với khối lượng dâu tây thu được.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi mảnh vườn là:

            112:2=56(m)

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

            (5616):2=20(m)

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

            20+16=36(m)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

            36×20=720(m2)

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam dâu tây là:

            720×2=1440(kg)

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số tiền là

            75000×1440=108000000 (đồng)

                                  Đáp số: 108000000 đồng.

Câu 10 :

Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là 20 tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là 20 tuổi, Hoa kém Huy 4 tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

A. Bố: 39 tuổi; Hoa: 9 tuổi; Huy: 13 tuổi

B. Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi

C. Bố: 42 tuổi; Hoa: 7 tuổi; Huy: 11 tuổi

D. Bố: 44 tuổi; Hoa: 6 tuổi; Huy: 10 tuổi

Đáp án

B. Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi của ba người ta lấy số tuổi trung bình nhân với 3.

- Coi tuổi bố là số lớn, tổng số tuổi của Hoa và Huy là số bé. Ta tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu :

     Số bé = (tổng – hiệu) : 2;    Số lớn = (tổng + hiệu) : 2.

- Tìm được tổng số tuổi của Hoa và Huy, lại có hiệu số tuổi của 2 người, áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta tìm được tuổi của mỗi người.

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của ba người là:

            20×3=60 (tuổi)

Tuổi bố là:

            (60+20):2=40 (tuổi)

Tổng số tuổi của Hoa và Huy là:

            6040=20 (tuổi)

Tuổi Hoa là:

            (20+4):2=12 (tuổi)

Tuổi Huy là:

            2012=8 (tuổi)

                         Đáp số: Bố: 40 tuổi; Hoa: 8 tuổi; Huy: 12 tuổi.

Trắc nghiệm Bài 54: Hình bình hành Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 55: Hình thoi Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55: Hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết