Trắc nghiệm Bài 33: Giây Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2\) phút \(=\)
giây.
\(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(33\)
B. \(103\)
C. \(183\)
D. \(303\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{1}{2}\) ngày =
giờ
1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?
Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:
Lan |
Đào |
Huệ |
Cúc |
\(\dfrac{1}{3}\) phút |
\(\dfrac{1}{4}\) phút |
16 giây |
18 giây |
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?
A. Lan
B. Đào
C. Huệ
D. Cúc
Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?
A. $5$ giờ kém $15$ phút
B. $5$ giờ $45$ phút
C. $9$ giờ kém $20$ phút
D. $9$ giờ $5$ phút
Lời giải và đáp án
\(1\) giờ \( = \,\,60\) phút. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
Dựa vào lí thuyết về giờ, phút: $1$ giờ $ = {\rm{ 60}}$ phút.
Ta có: \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(2\) phút \(=\)
giây.
\(2\) phút \(=\)
giây.
Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.
Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).
\(3\) phút \(3\) giây \(\,=\, … \) giây.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. \(33\)
B. \(103\)
C. \(183\)
D. \(303\)
C. \(183\)
Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.
Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.
Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.
Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{1}{2}\) ngày =
giờ
\(\dfrac{1}{2}\) ngày =
giờ
- Đổi \(1\) ngày sang đơn vị giờ.
- Muốn tìm \(\dfrac{1}{2}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(2\).
Ta có: \(1\) ngày \( = \,24\) giờ.
Nên \(\dfrac{1}{2}\) ngày \( = \,24\) giờ \(:\,2\, = \,12\) giờ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(12\).
1 giờ 15 phút = 70 phút. Đúng hay sai?
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút
1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút
Vậy khẳng định trên là sai.
Chọn dấu thích hợp để được phép so sánh đúng:
Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ
2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ
Vậy dấu cần điền vào ô trống là >
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian bơi trên cùng một đường bơi của mỗi người:
Lan |
Đào |
Huệ |
Cúc |
\(\dfrac{1}{3}\) phút |
\(\dfrac{1}{4}\) phút |
16 giây |
18 giây |
Hãy nhìn vào bảng trên và cho biết bạn nào bơi nhanh nhất?
A. Lan
B. Đào
C. Huệ
D. Cúc
B. Đào
Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất.
Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.
Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;
\(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .
Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.
Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.
Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.
Đồng hồ sau đây chỉ mấy giờ?
A. $5$ giờ kém $15$ phút
B. $5$ giờ $45$ phút
C. $9$ giờ kém $20$ phút
D. $9$ giờ $5$ phút
A. $5$ giờ kém $15$ phút
Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.
Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.
Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Thế kỉ Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Yến, tạ, tấn Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Ôn tập học kì 1 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Hai đường thẳng song song Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30: Đo góc - góc nhọn, góc tù, góc bẹt Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 28: Dãy số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25: Triệu - lớp triệu Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24: Các số có sáu chữ số. Hàng và lớp Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo