Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Câu 1 : Điền số thích hợp vào ô trống:
37245+53432=37245+53432=
Câu 2 :
Lan viết: “ 80450−27184=5327680450−27184=53276 ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?
Câu 3 : Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : 22”. Lan viết đúng hay sai?
Câu 4 :
Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 22
B. Số bé = (tổng – hiệu) : 22
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 5 :
Tìm hai số biết tổng của chúng là 318318 và hiệu là 4242.
A. 180180 và 138138
B. 181181 và 137137
C. 182182 và 140140
D. 183183 và 135135
Câu 6 :
Tổng của hai số là 10451045, hiệu hai số là 257257 . Vậy hai số đó là 653653 và 392392.
Đúng hay sai?
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có 360m360m vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m24m.
Vậy cửa hàng có
mét vải hoa.
Câu 8 : Giải bài toán theo sơ đồ sau
A. Thùng 11: 166166 lít; thùng 22: 241241 lít
B. Thùng 11: 163163 lít; thùng 22: 238238 lít.
C. Thùng 11: 158158 lít; thùng 22: 239239 lít.
D. Thùng 11: 161161 lít; thùng 22: 236236 lít.
Câu 9 :
Tổng của 22 số là số lớn nhất có 44 chữ số, hiệu của 22 số là số lẻ nhỏ nhất có 33 chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:
A. 51525152 và 48474847
B. 50515051 và 49484948
C. 51505150 và 48494849
D. 50495049 và 49514951
Câu 10 : Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 242242.
A. 118118 và 120120
B. 122122 và 124124
C. 120120 và 122122
D. 121121 và 122122
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 44 tổ, mỗi tổ có 99 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 66 học sinh.
Vậy lớp 4A có
học sinh nam,
học sinh nữ.
Câu 12 :
Một hình chữ nhật có chu vi là 156cm156cm. Chiều rộng kém chiều dài là 22cm22cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 1400cm21400cm2
B. 1425cm21425cm2
C. 5456cm25456cm2
D. 5963cm25963cm2
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là 274274, nếu số thứ nhất bớt đi 3636 đơn vị ta được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là
Câu 14 : Trước đây 44 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 7171 tuổi. Biết rằng ông hơn cháu 6161 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Ông: 6666 tuổi ; cháu: 55 tuổi
B. Ông: 6868 tuổi ; cháu: 77 tuổi
C. Ông: 7070 tuổi ; cháu: 99 tuổi
D. Ông: 7272 tuổi ; cháu: 1111 tuổi
Câu 15 :
Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 22 hộp là 7272 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 1010 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 66 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
A. 2929 viên bi đỏ; 4343 viên bi xanh.
B. 3939 viên bi đỏ; 3333 viên bi xanh.
C. 4343 viên bi đỏ; 2929 viên bi xanh.
D. 3333 viên bi đỏ; 3939 viên bi xanh.
Câu 16 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 12751275 học sinh. Nếu chuyển 5454 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 3535 học sinh.
Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có
học sinh,
trường Lê Lợi có
học sinh.
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Điền số thích hợp vào ô trống:
37245+53432=37245+53432=
37245+53432=37245+53432=
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
+372455343290677
Vậy 37245+53432=90677
Đáp án đúng điền vào ô trống là 90677.
Câu 2 :
Lan viết: “ 80450−27184=53276 ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?
Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
−804502718453266
80450−27184=53266
Vậy Lan làm chưa đúng.
Câu 3 : Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : 2”. Lan viết đúng hay sai?
Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Ta có: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Vây Lan viết sai.
Câu 4 :
Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:
A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
C. Cả A và B đều đúng
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Ta có:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 5 :
Tìm hai số biết tổng của chúng là 318 và hiệu là 42.
A. 180 và 138
B. 181 và 137
C. 182 và 140
D. 183 và 135
A. 180 và 138
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(318+42):2=180
Số bé là:
318−180=138
Đáp số: Số lớn: 180; số bé: 138.
Câu 6 :
Tổng của hai số là 1045, hiệu hai số là 257 . Vậy hai số đó là 653 và 392.
Đúng hay sai?
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(1045+257):2=651
Số bé là:
651−257=394
Đáp số: Số lớn: 651; số bé: 394.
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có 360m vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m.
Vậy cửa hàng có
mét vải hoa.
Một cửa hàng có 360m vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m.
Vậy cửa hàng có
mét vải hoa.
Coi số mét vải hoa là số bé, ta áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Ta có sơ đồ:
Cửa hàng có số mét vài hoa là:
(360−24):2=168(m)
Đáp số: 168m ;
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Câu 8 : Giải bài toán theo sơ đồ sau
A. Thùng 1: 166 lít; thùng 2: 241 lít
B. Thùng 1: 163 lít; thùng 2: 238 lít.
C. Thùng 1: 158 lít; thùng 2: 239 lít.
D. Thùng 1: 161 lít; thùng 2: 236 lít.
D. Thùng 1: 161 lít; thùng 2: 236 lít.
Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Thùng 1 có số lít nước là:
(397−75):2=161 (lít)
Thùng 2 có số lít nước là:
397−161=236 (lít)
Đáp số: Thùng 1 : 161 lít;
Thùng 2: 236 lít.
Câu 9 :
Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của 2 số là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:
A. 5152 và 4847
B. 5051 và 4948
C. 5150 và 4849
D. 5049 và 4951
B. 5051 và 4948
- Tìm số lớn nhất có 4 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau.
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Do đó tổng của 2 số đó là 9999.
Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 103. Do đó hiệu của 2 số đó là 103.
Ta có sơ đồ:
Số bé là:
(9999−103):2=4948
Số lớn là:
4948+103=5051
Đáp số: Số lớn: 5051; số bé: 4948.
Câu 10 : Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 242.
A. 118 và 120
B. 122 và 124
C. 120 và 122
D. 121 và 122
C. 120 và 122
- Tìm hiệu hai số: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên hiệu hai số đó là 2.
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên hiệu hai số đó là 2.
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(242+2):2=122
Số bé là:
122−2=120
Đáp số: Số lớn: 122;
Số bé: 120.
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 4 tổ, mỗi tổ có 9 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 6 học sinh.
Vậy lớp 4A có
học sinh nam,
học sinh nữ.
Lớp 4A có 4 tổ, mỗi tổ có 9 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 6 học sinh.
Vậy lớp 4A có
học sinh nam,
học sinh nữ.
- Tìm tổng số học sinh của lớp 4A ta lấy số học sinh của 1 tổ nhân với số tổ.
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Lớp 4A có tất cả số học sinh là:
9×4=36 (học sinh)
Ta có sơ đồ:
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
(36−6):2=15 (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nam là:
36−15=21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh nam;
15 học sinh nữ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 21;15.
Câu 12 :
Một hình chữ nhật có chu vi là 156cm. Chiều rộng kém chiều dài là 22cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 1400cm2
B. 1425cm2
C. 5456cm2
D. 5963cm2
A. 1400cm2
- Tính nửa chu vi :
Nửa chu vi = chu vi :2 = chiều dài + chiều rộng
- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
156:2=78(cm)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
(78−22):2=28(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
28+22=50(cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
50×28=1400(cm2)
Đáp số: 1400cm2
Câu 13 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là 274, nếu số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là
Trung bình cộng của hai số là 274, nếu số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là
- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng ×2.
- Vì số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai nên số thứ nhất hơn số thứ hai 36 đơn vị, hay hiệu của hai số là 36 đơn vị.
- Tìm số thứ nhất theo công thức: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Tổng của hai số đó là:
274×2=548
Số thứ nhất là:
(548+36):2=292
Đáp số: 292
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 292.
Câu 14 : Trước đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 71 tuổi. Biết rằng ông hơn cháu 61 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Ông: 66 tuổi ; cháu: 5 tuổi
B. Ông: 68 tuổi ; cháu: 7 tuổi
C. Ông: 70 tuổi ; cháu: 9 tuổi
D. Ông: 72 tuổi ; cháu: 11 tuổi
C. Ông: 70 tuổi ; cháu: 9 tuổi
- Tính tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu: Do mỗi năm mỗi người tăng 1 tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 71+4+4=79 tuổi.
- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu là:
71+4+4=79 (tuổi)
Sơ đồ tuổi hiện nay:
Tuổi cháu hiện nay là:
(79−61):2=9 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
9+61=70 (tuổi)
Đáp số: Ông: 70 tuổi;
Cháu: 9 tuổi.
Câu 15 :
Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 2 hộp là 72 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 6 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
A. 29 viên bi đỏ; 43 viên bi xanh.
B. 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh.
C. 43 viên bi đỏ; 29 viên bi xanh.
D. 33 viên bi đỏ; 39 viên bi xanh.
B. 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh.
- Tìm tổng số bi của 2 hộp sau khi lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi: 72−10−10=52 viên bi.
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số bi còn lại của mỗi hộp:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- Tìm số bi lúc đầu của mỗi hộp ta lấy số bi lúc sau cộng thêm 10 viên bi.
Sau khi lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì hai hộp còn lại tổng số viên bi là:
72−10−10=52 (viên bi)
Ta có sơ đồ số bi còn lại ở mỗi hộp:Số viên bi đỏ còn lại là:
(52+6):2=29 ( viên bi)
Lúc đầu có số viên bi đỏ là:
29+10=39 (viên bi)
Lúc đầu có số viên bi xanh là:
72−39=33 (viên bi)
Đáp số: 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh.
Câu 16 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 1275 học sinh. Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 35 học sinh.
Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có
học sinh,
trường Lê Lợi có
học sinh.
Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 1275 học sinh. Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 35 học sinh.
Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có
học sinh,
trường Lê Lợi có
học sinh.
- Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng 1275 học sinh.
- Khi đó ta có tổng số học sinh lúc sau của cả hai trường và hiệu số học sinh lúc sau.
- Tìm số học sinh lúc sau của mỗi trường dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- Tìm số học sinh ban đầu:
Số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi = số học sinh lúc sau của trường Lê Lợi – 54 học sinh.
Số học sinh ban đầu của trường Hoàng Diệu = tổng số học sinh – số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi.
Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng 1275 học sinh.
Ta có sơ đồ biểu thị số học sinh lúc sau của hai trường:
Lúc sau trường Lê Lợi có số học sinh là:
(1275+35):2=655 (học sinh)
Lúc đầu trường Lê Lợi có số học sinh là:
655−54=601 (học sinh)
Lúc đầu trường Hoàng Diệu có số học sinh là:
1275−601=674 (học sinh)
Đáp số: Trường Hoàng Diệu: 674 học sinh;
Trường Lê Lợi: 601 học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 674;601.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55: Hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo