Trắc nghiệm Bài 43: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Điền số thích hợp vào ô trống:

37245+53432=37245+53432=

Câu 2 :

Lan viết: “ 8045027184=532768045027184=53276 ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

Đúng
Sai

Câu 3 : Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : 22”. Lan viết đúng hay sai?

Đúng
Sai

Câu 4 :

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 22

B. Số bé = (tổng – hiệu) : 22

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 5 :

Tìm hai số biết tổng của chúng là 318318 và hiệu là 4242.

A. 180180 138138

B. 181181 137137

C. 182182 140140   

D. 183183 135135

Câu 6 :

Tổng của hai số là 10451045, hiệu hai số là 257257 . Vậy hai số đó là 653653 và 392392.

Đúng hay sai?

Đúng
Sai

Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 360m360m vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m24m.


Vậy cửa hàng có 

mét vải hoa.

Câu 8 : Giải bài toán theo sơ đồ sau

A. Thùng 11: 166166 lít; thùng 22: 241241 lít

B. Thùng 11: 163163 lít; thùng 22: 238238 lít.

C. Thùng 11: 158158 lít; thùng 22: 239239 lít.       

D. Thùng 11: 161161 lít; thùng 22: 236236 lít.

Câu 9 :

Tổng của 22 số là số lớn nhất có 44 chữ số, hiệu của 22 số là số lẻ nhỏ nhất có 33 chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

A. 51525152 48474847  

B. 50515051 49484948

C. 51505150 48494849

D. 50495049 49514951

Câu 10 : Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 242242.

A. 118118 120120  

B. 122122 124124    

C. 120120 122122

D. 121121 122122

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 44 tổ, mỗi tổ có 99 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 66 học sinh.


Vậy lớp 4A có 

học sinh nam, 

học sinh nữ. 

Câu 12 :

Một hình chữ nhật có chu vi là 156cm156cm. Chiều rộng kém chiều dài là 22cm22cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 1400cm21400cm2

B. 1425cm21425cm2

C. 5456cm25456cm2

D. 5963cm25963cm2

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là 274274, nếu số thứ nhất bớt đi 3636 đơn vị ta được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là 

Câu 14 : Trước đây 44 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 7171 tuổi. Biết rằng ông hơn cháu 6161 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Ông: 6666 tuổi ; cháu: 55 tuổi 

B. Ông: 6868 tuổi ; cháu: 77 tuổi

C. Ông: 7070 tuổi ; cháu: 99 tuổi

D. Ông: 7272 tuổi ; cháu: 1111 tuổi

Câu 15 :

Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 22 hộp là 7272 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 1010 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 66 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

A. 2929 viên bi đỏ; 4343 viên bi xanh.

B. 3939 viên bi đỏ; 3333 viên bi xanh.

C. 4343 viên bi đỏ; 2929 viên bi xanh.

D. 3333 viên bi đỏ; 3939 viên bi xanh.

Câu 16 :
Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 12751275 học sinh. Nếu chuyển 5454 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 3535 học sinh.


Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

học sinh,

trường Lê Lợi có 

học sinh.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Điền số thích hợp vào ô trống:

37245+53432=37245+53432=

Đáp án

37245+53432=37245+53432=

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

+372455343290677

Vậy 37245+53432=90677
Đáp án đúng điền vào ô trống là 90677.

Câu 2 :

Lan viết: “ 8045027184=53276 ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

            804502718453266          

8045027184=53266

Vậy Lan làm chưa đúng.

Câu 3 : Lan viết: “Số lớn = (tổng – hiệu) : 2”. Lan viết đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Vây Lan viết sai.

Câu 4 :

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

A. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

B. Số bé = (tổng – hiệu) : 2

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án

C. Cả A và B đều đúng

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 5 :

Tìm hai số biết tổng của chúng là 318 và hiệu là 42.

A. 180 138

B. 181 137

C. 182 140   

D. 183 135

Đáp án

A. 180 138

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Số lớn là:

    (318+42):2=180

Số bé là:

    318180=138

                        Đáp số: Số lớn: 180; số bé: 138.

Câu 6 :

Tổng của hai số là 1045, hiệu hai số là 257 . Vậy hai số đó là 653 và 392.

Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

 

 

 

 

 

Số lớn là:

    (1045+257):2=651

Số bé là:

    651257=394

                        Đáp số: Số lớn: 651; số bé: 394.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 360m vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m.


Vậy cửa hàng có 

mét vải hoa.

Đáp án

Một cửa hàng có 360m vải hoa và vải màu, trong đó số mét vải hoa ít hơn số mét vải màu là 24m.


Vậy cửa hàng có 

mét vải hoa.

Phương pháp giải :

Coi số mét vải hoa là số bé, ta áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

                                    Số bé = (tổng – hiệu) : 2 

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

 

 

 

 

Cửa hàng có số mét vài hoa là:

            (36024):2=168(m)

                                    Đáp số: 168m ;

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.

Câu 8 : Giải bài toán theo sơ đồ sau

A. Thùng 1: 166 lít; thùng 2: 241 lít

B. Thùng 1: 163 lít; thùng 2: 238 lít.

C. Thùng 1: 158 lít; thùng 2: 239 lít.       

D. Thùng 1: 161 lít; thùng 2: 236 lít.

Đáp án

D. Thùng 1: 161 lít; thùng 2: 236 lít.

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Thùng 1 có số lít nước là:

              (39775):2=161 (lít)

Thùng 2 có số lít nước là:

              397161=236 (lít)

                                     Đáp số: Thùng 1 : 161 lít;

                                                   Thùng 2: 236 lít.

Câu 9 :

Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của 2 số là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau. Vậy hai số đó là:

A. 5152 4847  

B. 5051 4948

C. 5150 4849

D. 5049 4951

Đáp án

B. 5051 4948

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có 4 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau.

- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Do đó tổng của 2 số đó là 9999.

Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là 103. Do đó hiệu của 2 số đó là 103.

Ta có sơ đồ:

 

 

 

 

 

Số bé là:

              (9999103):2=4948

Số lớn là:

              4948+103=5051

                                    Đáp số: Số lớn: 5051; số bé: 4948.

Câu 10 : Tìm hai số chẵn liên tiếp, biết tổng của chúng là 242.

A. 118 120  

B. 122 124    

C. 120 122

D. 121 122

Đáp án

C. 120 122

Phương pháp giải :

- Tìm hiệu hai số: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên hiệu hai số đó là 2.

- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị nên hiệu hai số đó là 2.

Ta có sơ đồ:

 

 

 

 

Số lớn là:

              (242+2):2=122

Số bé là:

              1222=120

                               Đáp số: Số lớn: 122;

                                             Số bé: 120.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 4 tổ, mỗi tổ có 9 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 6 học sinh.


Vậy lớp 4A có 

học sinh nam, 

học sinh nữ. 

Đáp án

Lớp 4A có 4 tổ, mỗi tổ có 9 học sinh. Số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 6 học sinh.


Vậy lớp 4A có 

học sinh nam, 

học sinh nữ. 

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số học sinh của lớp 4A ta lấy số học sinh của 1 tổ nhân với số tổ.

- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Lớp 4A có tất cả số học sinh là:

              9×4=36 (học sinh)

Ta có sơ đồ:

 

 

 

 

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

              (366):2=15 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nam là:

              3615=21 (học sinh)

                                 Đáp số: 21 học sinh nam;

                                              15 học sinh nữ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 21;15. 

Câu 12 :

Một hình chữ nhật có chu vi là 156cm. Chiều rộng kém chiều dài là 22cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 1400cm2

B. 1425cm2

C. 5456cm2

D. 5963cm2

Đáp án

A. 1400cm2

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi :

            Nửa chu vi = chu vi :2 = chiều dài + chiều rộng

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 

- Tính diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            156:2=78(cm)

Ta có sơ đồ:

 

 

 

 

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            (7822):2=28(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            28+22=50(cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

            50×28=1400(cm2)

                                    Đáp số: 1400cm2

Câu 13 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là 274, nếu số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là 

Đáp án

Trung bình cộng của hai số là 274, nếu số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai.


Vậy số thứ nhất là 

Phương pháp giải :

- Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng ×2.

- Vì số thứ nhất bớt đi 36 đơn vị ta được số thứ hai nên số thứ nhất hơn số thứ hai 36 đơn vị, hay hiệu của hai số là 36 đơn vị.

- Tìm số thứ nhất theo công thức:  Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Tổng của hai số đó là:

            274×2=548

 

 

 

 

Số thứ nhất là:

            (548+36):2=292

                                    Đáp số: 292

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 292.

Câu 14 : Trước đây 4 năm, tổng số tuổi của ông và cháu là 71 tuổi. Biết rằng ông hơn cháu 61 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Ông: 66 tuổi ; cháu: 5 tuổi 

B. Ông: 68 tuổi ; cháu: 7 tuổi

C. Ông: 70 tuổi ; cháu: 9 tuổi

D. Ông: 72 tuổi ; cháu: 11 tuổi

Đáp án

C. Ông: 70 tuổi ; cháu: 9 tuổi

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu: Do mỗi năm mỗi người tăng 1 tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của hai ông cháu là 71+4+4=79 tuổi.
- Tìm tuổi của mỗi người dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
                     Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên tổng số tuổi hiện nay của ông và cháu là:
                       71+4+4=79 (tuổi)
Sơ đồ tuổi hiện nay:

 

 

 

 

 

Tuổi cháu hiện nay là:
       (7961):2=9 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
       9+61=70 (tuổi)

                    Đáp số: Ông: 70 tuổi; 

                                 Cháu: 9 tuổi.

Câu 15 :

Có một hộp bi xanh và một hộp bi đỏ, tổng số bi của 2 hộp là 72 viên bi. Biết rằng nếu lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì số bi đỏ còn lại nhiều hơn số bi xanh còn lại là 6 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?

A. 29 viên bi đỏ; 43 viên bi xanh.

B. 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh.

C. 43 viên bi đỏ; 29 viên bi xanh.

D. 33 viên bi đỏ; 39 viên bi xanh.

Đáp án

B. 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh.

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số bi của 2 hộp sau khi lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi: 721010=52 viên bi.
- Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để tìm số bi còn lại của mỗi hộp:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- Tìm số bi lúc đầu của mỗi hộp ta lấy số bi lúc sau cộng thêm 10 viên bi.

Lời giải chi tiết :

Sau khi lấy ra ở mỗi hộp 10 viên bi thì hai hộp còn lại tổng số viên bi là:
            721010=52 (viên bi)
Ta có sơ đồ số bi còn lại ở mỗi hộp:
Số viên bi đỏ còn lại là:
            (52+6):2=29 ( viên bi)
Lúc đầu có số viên bi đỏ là:
            29+10=39 (viên bi)
Lúc đầu có số viên bi xanh là:
            7239=33 (viên bi)
                   Đáp số: 39 viên bi đỏ; 33 viên bi xanh.

Câu 16 :
Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 1275 học sinh. Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 35 học sinh.


Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

học sinh,

trường Lê Lợi có 

học sinh.

Đáp án

Tổng số học sinh của trường Hoàng Diệu và trường Lê Lợi là 1275 học sinh. Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì trường Lê Lợi có nhiều hơn trường Hoàng Diệu 35 học sinh.


Vậy lúc đầu trường Hoàng Diệu có 

học sinh,

trường Lê Lợi có 

học sinh.

Phương pháp giải :

- Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng 1275 học sinh.

- Khi đó ta có tổng số học sinh lúc sau của cả hai trường và hiệu số học sinh lúc sau.

- Tìm số học sinh lúc sau của mỗi trường dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

            Số bé = (tổng – hiệu) : 2  ;   Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

- Tìm số học sinh ban đầu:

Số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi = số học sinh lúc sau của trường Lê Lợi  – 54 học sinh.

Số học sinh ban đầu của trường Hoàng Diệu = tổng số học sinh – số học sinh ban đầu của trường Lê Lợi.

Lời giải chi tiết :

Nếu chuyển 54 học sinh từ trường Hoàng Diệu sang trường Lê Lợi thì tổng số học sinh của hai trường không thay đổi và bằng 1275 học sinh.

Ta có sơ đồ biểu thị số học sinh lúc sau của hai trường:

 

 

 

 

Lúc sau trường Lê Lợi có số học sinh là:

            (1275+35):2=655 (học sinh)

Lúc đầu trường Lê Lợi có số học sinh là:

            65554=601 (học sinh)

Lúc đầu trường Hoàng Diệu có số học sinh là:

            1275601=674 (học sinh)

                        Đáp số: Trường Hoàng Diệu: 674 học sinh;

                                      Trường Lê Lợi: 601 học sinh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 674;601.

Trắc nghiệm Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44: Nhân với số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45: Nhân với 10, 100, 1 000,... Chia cho 10, 100, 1 000,... Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 48: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49: Chia cho số có một chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52: Chia cho số có hai chữ số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 54: Hình bình hành Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54: Hình bình hành Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 55: Hình thoi Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 55: Hình thoi Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 57: Mi-li-mét vuông Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết