Trắc nghiệm Bài 75: Phép chia phân số mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là:
A. \(1\)
B. \(\dfrac{1}{7}\)
C. \(\dfrac{7}{4}\)
D. \(\dfrac{{77}}{4}\)
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phép tính sau đúng hay sai?
\(\dfrac{7}{9}:\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{9}{7} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{7 \times 18}} = \dfrac{5}{{14}}\)
A. Đúng
B. Sai
Tính: \(\dfrac{{11}}{{18}}:3\)
A. \(\dfrac{{18}}{{33}}\)
B. \(\dfrac{{11}}{{54}}\)
C. \(\dfrac{{11}}{6}\)
D. \(\dfrac{{33}}{{18}}\)
Phân số \(\dfrac{1}{2}\) gấp phân số \(\dfrac{1}{{16}}\) số lần là:
A. \(4\) lần
B. \(6\) lần
C. \(8\) lần
D. \(14\) lần
Thực hiện phép tính:
Thực hiện phép tính:
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{8}{{35}}:\dfrac{4}{{21}}\)
A. \(\dfrac{4}{5}\)
B. \(\dfrac{2}{7}\)
C. \(\dfrac{6}{7}\)
D. \(\dfrac{6}{5}\)
Tìm \(x\), biết: \(x \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{{16}}{7}\).
A. \(x = \dfrac{{64}}{{63}}\)
B. \(x = \dfrac{{63}}{{64}}\)
C. \(x = \dfrac{{14}}{9}\)
D. \(x = \dfrac{{36}}{7}\)
Giá trị của biểu thức : \(\dfrac{{15}}{{16}}:\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5}\) là:
A. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)
B. \(\dfrac{{23}}{{30}}\)
C. \(\dfrac{{43}}{{59}}\)
D. \(\dfrac{{97}}{{320}}\)
Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{5}{{12}}c{m^2}\), chiều rộng là \(\dfrac{1}{2}cm\). Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. \(\dfrac{5}{6}cm\)
B. \(\dfrac{5}{{24}}cm\)
C. \(\dfrac{4}{3}cm\)
D. \(\dfrac{8}{3}cm\)
Bác An hoàn thành một công việc phải mất \(2\) giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất \(4\) giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ?
A. \(\dfrac{4}{3}\) giờ
B. \(\dfrac{3}{4}\) giờ
C. \(\dfrac{4}{1}\) giờ
D. \(\dfrac{1}{4}\) giờ
Lời giải và đáp án
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là:
A. \(1\)
B. \(\dfrac{1}{7}\)
C. \(\dfrac{7}{4}\)
D. \(\dfrac{{77}}{4}\)
C. \(\dfrac{7}{4}\)
Phân số đảo ngược của một phân số là phân số có tử số là mẫu số của phân số ban đầu và mẫu số là tử số của phân số ban đầu.
Phân số đảo ngược của phân số \(\dfrac{4}{7}\) là \(\dfrac{7}{4}\).
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Vậy phát biểu đã cho là đúng.
Phép tính sau đúng hay sai?
\(\dfrac{7}{9}:\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{9}{7} \times \dfrac{5}{{18}} = \dfrac{{9 \times 5}}{{7 \times 18}} = \dfrac{5}{{14}}\)
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Dựa vào quy tắc chia hai phân số: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ta có:
\(\dfrac{7}{9}:\dfrac{5}{{18}} = \dfrac{7}{9} \times \dfrac{{18}}{5} = \dfrac{{7 \times 18}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{14}}{5}\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Tính: \(\dfrac{{11}}{{18}}:3\)
A. \(\dfrac{{18}}{{33}}\)
B. \(\dfrac{{11}}{{54}}\)
C. \(\dfrac{{11}}{6}\)
D. \(\dfrac{{33}}{{18}}\)
B. \(\dfrac{{11}}{{54}}\)
Viết \(3\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{3}{1}\) rồi thực hiện phép tính chia hai phân số.
Ta có: \(\dfrac{{11}}{{18}}:3 = \dfrac{{11}}{{18}}:\dfrac{3}{1} = \dfrac{{11}}{{18}} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{54}}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{11}}{{54}}\).
Phân số \(\dfrac{1}{2}\) gấp phân số \(\dfrac{1}{{16}}\) số lần là:
A. \(4\) lần
B. \(6\) lần
C. \(8\) lần
D. \(14\) lần
C. \(8\) lần
Muốn biết số lớn gấp bao nhiêu lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
Ta có: \(\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{{16}} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{{16}}{1} = \dfrac{{16}}{2} = 8\)
Do đó, phân số \(\dfrac{1}{2}\) gấp \(8\) lần phân số \(\dfrac{1}{{16}}\).
Vậy đáp án đúng là \(8\) lần.
Thực hiện phép tính:
Áp dụng quy tắc chia hai phân số: Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ta có: \(\dfrac{2}{5}:\dfrac{3}{7} = \dfrac{2}{5} \times \dfrac{7}{3} = \dfrac{{2 \times 7}}{{5 \times 3}} = \dfrac{{14}}{{15}}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(14\,;\,\,15\).
Thực hiện phép tính:
Viết \(4\) dưới dạng phân số là \(\dfrac{4}{1}\) rồi thực hiện phép tính chia hai phân số.
Ta có: \(4:\dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{1}:\dfrac{5}{9} = \dfrac{4}{1} \times \dfrac{9}{5} = \dfrac{{36}}{5}\).
Hoặc ta có thể viết gọn như sau: \(4:\dfrac{5}{9} = \dfrac{{4 \times 9}}{5} = \dfrac{{36}}{5}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(36\,;\,\,5\).
Tính rồi rút gọn : \(\dfrac{8}{{35}}:\dfrac{4}{{21}}\)
A. \(\dfrac{4}{5}\)
B. \(\dfrac{2}{7}\)
C. \(\dfrac{6}{7}\)
D. \(\dfrac{6}{5}\)
D. \(\dfrac{6}{5}\)
Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Ta có:
\(\dfrac{8}{{35}}:\dfrac{4}{{21}} = \dfrac{8}{{35}} \times \dfrac{{21}}{4} = \dfrac{{8 \times 21}}{{35 \times 4}}=\dfrac{{4 \times 2\times 7 \times 3}}{{7 \times 5 \times 4}} = \dfrac{6}{5}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{6}{5}\).
Tìm \(x\), biết: \(x \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{{16}}{7}\).
A. \(x = \dfrac{{64}}{{63}}\)
B. \(x = \dfrac{{63}}{{64}}\)
C. \(x = \dfrac{{14}}{9}\)
D. \(x = \dfrac{{36}}{7}\)
D. \(x = \dfrac{{36}}{7}\)
\(x\) ở vị trí số chia, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Ta có:
\(\begin{array}{l}x \times \dfrac{4}{9} = \dfrac{{16}}{7}\\x = \dfrac{{16}}{7}:\dfrac{4}{9}\\x = \dfrac{{16}}{7} \times \dfrac{9}{4}\\x = \dfrac{{36}}{7}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{36}}{7}\).
Giá trị của biểu thức : \(\dfrac{{15}}{{16}}:\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5}\) là:
A. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)
B. \(\dfrac{{23}}{{30}}\)
C. \(\dfrac{{43}}{{59}}\)
D. \(\dfrac{{97}}{{320}}\)
A. \(\dfrac{{17}}{{20}}\)
Biểu thức có phép tính chia và phép trừ thì ta thực hiện tính phép chia trước, phép trừ sau.
Ta có:
\( \quad \dfrac{{15}}{{16}}:\dfrac{3}{4} - \dfrac{2}{5} \)
\(\quad= \dfrac{{15}}{{16}} \times \dfrac{4}{3} - \dfrac{2}{5}\)
\(\quad= \dfrac{{15 \times 4}}{{16 \times 3}} - \dfrac{2}{5} \)
\(\quad= \dfrac{{5 \times 3 \times 4}}{{4 \times 4 \times 3}} - \dfrac{2}{5}\)
\( \quad= \dfrac{5}{4} - \dfrac{2}{5}\)
\(\quad= \dfrac{{25}}{{20}} - \dfrac{8}{{20}} = \dfrac{{17}}{{20}}\)
Vậy đáp án đúng là \(\dfrac{{17}}{{20}}\).
Một hình chữ nhật có diện tích là \(\dfrac{5}{{12}}c{m^2}\), chiều rộng là \(\dfrac{1}{2}cm\). Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. \(\dfrac{5}{6}cm\)
B. \(\dfrac{5}{{24}}cm\)
C. \(\dfrac{4}{3}cm\)
D. \(\dfrac{8}{3}cm\)
D. \(\dfrac{8}{3}cm\)
- Tính chiều dài của hình chữ nhật ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài và chiều rộng nhân với \(2\).
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
\(\dfrac{5}{{12}}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{6}\,\,(cm)\)
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
\(\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{5}{6}} \right) \times 2 = \dfrac{8}{3}\,\,(cm)\)
Đáp số: \(\dfrac{8}{3}cm\).
Bác An hoàn thành một công việc phải mất \(2\) giờ. Bác Bình hoàn thành công việc đó phải mất \(4\) giờ. Vậy nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu giờ?
A. \(\dfrac{4}{3}\) giờ
B. \(\dfrac{3}{4}\) giờ
C. \(\dfrac{4}{1}\) giờ
D. \(\dfrac{1}{4}\) giờ
A. \(\dfrac{4}{3}\) giờ
- Coi công việc cần hoàn thành là \(1\) đơn vị.
- Tìm số phần công việc mà bác An làm được trong một giờ ta lấy \(1\) chia cho thời gian để bác An hoàn thành một công việc đó.
- Tìm số phần công việc mà bác Huy làm được trong một giờ ta lấy \(1\) chia cho thời gian để bác Huy hoàn thành một công việc đó.
- Tìm số phần công việc mà hai bác làm được trong một giờ.
- Tìm thời gian để hai bác cùng làm để hoàn thành công việc đó ta lấy \(1\) chia cho số phần công việc mà hai bác làm được trong một giờ.
Trong \(1\) giờ bác An làm được số phần công việc là:
\(1:2 = \dfrac{1}{2}\) (công việc)
Trong \(1\) giờ bác Huy làm được số phần công việc là:
\(1:4 = \dfrac{1}{4}\) (công việc)
Trong \(1\) giờ cả hai bác làm được số phần công việc là:
\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{4}\) (công việc)
Nếu hai bác cùng làm thì sẽ hoàn thành công việc đó trong số giờ là:
\(1:\dfrac{3}{4} = \dfrac{4}{3}\) (giờ)
Đáp số: \(\dfrac{4}{3}\) giờ.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 60: Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo