Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số tự nhiên bé nhất là số nào?

A. \(100\)

B. \(10\)

C. \(1\)

D. \(0\)

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Câu 7 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

2815

8512

2851

5128

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

A. \(x = 60393\)

B. \(x = 60273\)

C. \(x = 60283\)

D. \(x = 60383\)

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

$218 \times 73 + 27 \times 218 = $  

$ \times \;(73 \,+ $

\()\)


\( = \) 

\( \times \)


\( = \) 

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất


Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

A. \(29\)

B. \(209\)

C. \(2009\)

D. \(2090\)

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất  hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất  hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

A. \(390m\)    

B. \(340m\)

C. \(195m\)

D. \(170m\)

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(12125kg\)

B. \(11115kg\)

C. \(10125kg\)

D. \(10105kg\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số tự nhiên bé nhất là số nào?

A. \(100\)

B. \(10\)

C. \(1\)

D. \(0\)

Đáp án

D. \(0\)

Lời giải chi tiết :

Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất


Số \(26\,\,378\) được đọc là:

A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn              

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

Đáp án

C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

Phương pháp giải :

Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

A. \(48\,\,005\,\,921\)  

B. \(4\,\,850\,\,921\) 

C. \(4\,\,085\,\,921\)

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Đáp án

D. \(4\,\,805\,\,921\)

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

A. \(500000\)

B. \(50000\)    

C. \(5000\)

D. \(500\)

Đáp án

B. \(50000\)    

Phương pháp giải :

Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số $5973$ thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: $4936 = 4000 + 900 + 30 + 6$ 

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

B. $5973 = 5000 + 700 + 90 + 3$

C. $5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3$

D. $5973 = 9000 + 500 + 70 + 3$

Đáp án

A. $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$     

Phương pháp giải :

Xác đinh xem từng chữ số thuộc hàng nào rồi tìm giá trị của từng chữ số và viết thành tổng.

Lời giải chi tiết :

Số $5973$ gồm \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.

Do đó $5973 = 5000 + 900 + 70 + 3$.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Đáp án

Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:


\(;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Trong dãy số tự nhiên, hai số chẵn liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau \(2\) đơn vị.

Ta có: \(2016 - 2 = 2014\).

Do đó ta có dãy ba số chẵn liên tiếp là \(2014\,\,;\,\,2016\,\,;\,\,2018\).

Vậy số thích hợp điền ô trống là \(2014\).

Câu 7 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 

2815

8512

2851

5128

Đáp án

2815

2851

5128

8512

Phương pháp giải :

So sánh các số đã cho sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trong hai số tự nhiên:

+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\)  hàng từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Các số đã cho đều có \(4\) chữ số nên  khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
            \(2815\,\,\,\, < \,\,\,\,2851\,\,\, < \,\,\,\,5128\,\,\, < \,\,\,\,8512.\)

Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là \(2815\,\,\,;\,\,\,2851\,\,\,;\,\,\,5128\,\,\,;\,\,\,8512.\)

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Đáp án

$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

$) \,+\, ($

\( \,+\, 946)\)


\( = \) 

\( + \)


\( = \) 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 

 $\begin{array}{l}1478 + 9054 + 2522 + 946 &= \left( {1478 + 2522} \right) + \left( {9054 + 946} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 4000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 14000\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2522\,;\,\,9054\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000\).

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

A. \(x = 60393\)

B. \(x = 60273\)

C. \(x = 60283\)

D. \(x = 60383\)

Đáp án

A. \(x = 60393\)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải.

- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x:123 = 3256 - 2765\\x:123 = 491\\x = 491 \times 123\\x = 60393\end{array}\)

Vậy đáp án đúng là \(x = 60393\).

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính bằng cách thuận tiện:

$218 \times 73 + 27 \times 218 = $  

$ \times \;(73 \,+ $

\()\)


\( = \) 

\( \times \)


\( = \) 

Đáp án

$218 \times 73 + 27 \times 218 = $  

$ \times \;(73 \,+ $

\()\)


\( = \) 

\( \times \)


\( = \) 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

                        \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}218 \times 73 + 27 \times 218 &= 218 \times \left( {73 + 27} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 218 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 21800\end{array}$

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(218\,\,;\,\,27\,;\,\,218\,\,;\,\,100\,\,;\,\,21800\).

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Đáp án

Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.


Vậy đội ba trồng được 

cây.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).

- Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được cộng với \(56\) cây.

- Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

Lời giải chi tiết :

Cả ba đội trồng được số cây là:

            \(428 \times 3 = 1284\) (cây)

Đội hai trồng được số cây là:

            \(375 + 56 = 431\) (cây)

Đội ba trồng được số cây là:

            \(1284 - (375 + 431) = 478\) (cây)

                                                Đáp số: \(478\) cây.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(478\).

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất


Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

A. \(29\)

B. \(209\)

C. \(2009\)

D. \(2090\)

Đáp án

C. \(2009\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

       

Vậy \(90405:45 = 2009\).

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất  hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất  hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

A. \(390m\)    

B. \(340m\)

C. \(195m\)

D. \(170m\)

Đáp án

A. \(390m\)    

Phương pháp giải :

- Tính diện tích mảnh đất hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Từ đó ta có diện tích mảnh đất hình chữ nhật.

- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ta lấy diện tích mảnh đất hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài cộng với chiều rộng nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

            $90 \times 90 = 8100\,\,({m^2})$

Vậy diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(8100{m^2}\).

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:

            \(8100:135 = 60\,\,(m)\)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

            \((135\, + 60) \times 2 = 390\,(m)\)

                                             Đáp số: \(390m\).

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. \(12125kg\)

B. \(11115kg\)

C. \(10125kg\)

D. \(10105kg\)

Đáp án

C. \(10125kg\)

Phương pháp giải :

- Tìm số gạo bán ngày thứ hai, tức là đi tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(3750kg\), ta lấy \(3750kg\) nhân với \(\dfrac{4}{5}\) .

- Tìm số gạo bán ngày thứ ba ta lấy tổng số gạo của hai ngày đầu chia cho \(2\).

- Tìm số gạo bán được trong ba ngày ta lấy tổng số gạo bán trong ngày thứ nhất, ngày thứ hai và ngày thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                   \(3750 \times \dfrac{4}{5} = 3000\,\,(kg)\)

Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                   \((3750 + 3000)\,\,:\,\,2 = \,3375\,\,(kg)\)

Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

                   \(3750 + 3000 + 3375 = \,\,10125\,\,(kg)\)

                                                 Đáp số: \(10125kg.\)

Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập hình học và đo lường Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 77: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 76: Tìm phân số của một số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 75: Phép chia phân số mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 75: Phép chia phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 74: Phép nhân phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 73: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 72: Trừ hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 71: Trừ hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 70: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 68: Cộng hai phân số cùng mẫu số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 67: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 66: So sánh hai phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 65: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 64: Em làm được những gì Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 63: Rút gọn phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 62: Phân số bằng nhau Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 61: Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 60: Phân số Toán 4 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 60: Phân số Toán 4 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết