Trả lời câu hỏi 2 Bài 17 trang 55 SGK Toán 6 Tập 1 >
Tìm ƯCLN(8, 9); ƯCLN(8, 12, 15); ƯCLN(24, 16, 8).
Đề bài
Tìm ƯCLN(8, 9); ƯCLN(8, 12, 15); ƯCLN(24, 16, 8).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để tìm ƯCLN(a;b) ta:
+ Liệt kê các ước của a và b.
+ Chọn ra ước chung của a và b. Ước chung lớn nhất là số lớn nhất trong các ước chung vùa tìm được.
Lời giải chi tiết
Ta có: \(Ư(8) = \{ 1;2;4;8\}\)
\(Ư(9) = \{ 1;3;9\}\)
\(Ư(12) = \{ 1;2;3;4;6;12\}\)
\(Ư(15) = \{ 1;3;5;15\}\)
\(Ư(24) = \{ 1;2;3;4;6;8;12;24\}\)
\(Ư(16) = \{ 1;2;4;8;16\}\)
Suy ra \(ƯC(8,9) =\{ 1\}\) nên \(ƯCLN(8,9) = 1\)
\(ƯC(8,12,15) = \{1\}\) nên \(ƯCLN(8,12,15) = 1\)
\(ƯC( 24,16,8) = \{ 1;2;4;8\}\) nên \(ƯCLN(24,16,8) = 8\)
Cách khác:
* Tìm ƯCLN(8; 9)
+ Phân tích thành thừa số nguyên tố: \(8 = 2^3\) và \(9 = 3^2.\)
+ 8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung
+ Vậy ƯCLN(8; 9) = 1.
* Tìm ƯCLN(8; 12; 15).
+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:
\(8 = 2^3;\) \(12 = 2^2.3;\) \(15 = 3.5\)
+ Nhận thấy 8; 12; 15 không có thừa số nguyên tố chung
Vậy ƯCLN(8; 12; 15) = 1
* Tìm ƯCLN(24; 16; 8)
+ Phân tích thành thừa số nguyên tố:
\(24 = 2^3.3\)
\(16 = 2^4\)
\(8 = 2^3\)
+ Thừa số nguyên tố chung là 2 (Số mũ nhỏ nhất của 2 là 3).
Vậy ƯCLN\((24; 16; 8) = 2^3 = 8.\)
Loigiaihay.com
- Bài 139 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 140 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 141 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 142 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 143 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục