

Bài 142 trang 56 SGK Toán 6 tập 1>
Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:
Đề bài
Tìm \(ƯCLN\) rồi tìm các ước chung của:
a) \(16\) và \(24\);
b) \(180\) và \(234\);
c) \(60, 90, 135\).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước như sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm
+) Muốn tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ta tìm ước của ƯCLN là được
Lời giải chi tiết
a) \(16=2^4\)
\(24=2^3.3\)
\(ƯCLN (16, 24) =2^3= 8\),
\(ƯC (16, 24)=Ư(8) =\left\{1; 2; 4; 8\right\}\);
b) \(180 = 2^2. 3^2. 5\);
\(234 = 2 . 3^2. 13\);
\(ƯCLN (180, 234) = 2 . 3^2= 18\), \(ƯC (180, 234)=Ư(18) =\left\{1; 2; 3; 6; 9; 18\right\}\);
c) \(60 = 2^2. 3 . 5\);
\(90 = 2 . 3^2. 5\);
\(135 = 3^3. 5\).
Do đó
\(ƯCLN (60, 90, 135) = 3 . 5 = 15\); \(ƯC (60, 90, 135)=Ư(15)= \left\{1; 3; 5; 15\right\}\).
Loigiaihay.com


- Bài 143 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 144 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 145 trang 56 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 146 trang 57 SGK Toán 6 tập 1
- Bài 147 trang 57 SGK Toán 6 tập 1
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục