Giải đề thi học kì 2 hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng giáo dục thị xã Bến Cát>
Giải chi tiết đề thi học kì 2 môn hoá lớp 9 năm 2019 - 2020 phòng giáo dục thị xã Bến Cát với cách giải nhanh và chú ý quan trọng
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 : Khi cho Na dư vào rược etylic 90%, số phản ứng hóa học diễn ra là?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 2 : Rượu etyÌic phản ứng được với:
A. K, MgCO3, CH3COOH .
B. CH3COOH, O2, K2CO3
C. K, CH3COOH, O2.
D. Na, O2, Mg.
Câu 3 : Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch (không phản ứng với nhau) lâ
A. CH3COOH và Ca(OH)2.
B. CH3COOH và Na2CO3.
C. CH3COOH và H3PO4.
D. CH3COOH và NaOH.
Câu 4 : Trong các chất sau: Mg, Cu, MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3.:Dung dịch axit axetic tác được với:
A. Cu, MgO, Na2SO4, Na2SO3
B. MgO, KOH, Na2SO4, Na2SO3
C. Mg, Cụ, MgO, KOH
D. Mg, MgO, KOH, Na2SO3
Câu 5 : Khi đốt cháy một hiđrocacbon A thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Vậy hiđrocacbon A là:
A. C2H4. B. CH4.
C. C2H2 D. C6H6.
Câu 6 : Để làm sạch khí CH4 có lẫn tạp chất khí C2H4 ta dẫn hỗn hợp khí trên qua
A. nước.
B. dung dịch HCl.
C. đụng dịch Brom.
D. dd Ca(OH)2,
Câu 7 : Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ toàn là dẫn xuất hiđrocachon?
A. CH4, C2H4, CH3Cl
B. C6H6, C3H4, HCHO
C. C2H2, C2H5OH, C6H12
D. CH3Cl, C2H4Br2:, HCHO
Câu 8 : Khí etilen không phản ứng với chất nào sau đây
A. O2 B. CO2
C. Br2 D. H2
Câu 9 : Hóa chất dùng để phân biệt rượu etylic, axit axetic là
A. Quì tím B. Brom
C. Clo D. Nước
Câu 10 : Công thức phân tử của hợp chất A có dạng (CH2)n; tỉ khối hơi của A đối với oxi là 0,875. Công thức phân tử của A là
A. CH2 B. C2H6
C. C3H6 D. C2H4
Câu 11 : Số ml rượu etylic có trong 200 ml rượu 40 độ là
A. 80 ml B. 70 ml
C. 75 ml D. 60 ml
Câu 12 : Cho kim loại magie tác dụng với axit axetic thu được 3,36 lí khí H2. Khối lượng muối magie axetat tạo thành là
A. 20,3 B. 21,3
C. 23,3 D. 22,3
II. TỰ LUẬN
Câu 1 : Viết phương trình hóa học cho chuỗi chuyển hóa sau:
Etilen \(\xrightarrow{(1)}\)rượu etylic\(\xrightarrow{(2)}\) axit axetic \(\xrightarrow{(3)}\)etyl axetat\(\xrightarrow{(4)}\)natri axetat\(\xrightarrow{(5)}\) axit axetic
Câu 2 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí sau: CO2, CH4 và C2H4
Viết phương trình hóa học
Câu 3 : Cho 20,5 gam hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng hết với Na dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
- Tính thành phần % khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp X
- Nếu đem cùng lượng hỗn hợp X trên thực hiện phản ứng este hóa thì thu được bao nhiêu gam este, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Phương pháp:
Xem lại lý thuyết bài rượu etylic trong chương trình hóa học lớp 9
Hướng dẫn giải:
Khi cho Na vào rượu etylic 90 độ, sẽ có 2 phản ứng hóa học diễn ra:
Na + H2O → NaOH + H2
Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2
Đáp án B
Câu 2:
Phương pháp:
Xem lại phần tính chất hóa học của rượu etylic
Hướng dẫn giải:
Rượu etylic phản ứng được với axit, oxi và một số kim loại
Rượu etylic có thể phản ứng được với K, CH3COOH, O2
PTHH:
C2H5OH + K → C2H5OK + ½ H2
C2H5OH + CH3COOH \(\overset{{{t}^{0}},{{H}_{2}}S{{O}_{4}}đ}{\mathop{\rightleftarrows }}\,\)CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)2CO2 + 3H2O
Đáp án C
Câu 3:
Phương pháp:
Xem lại phần tính chất hóa học của axit axetic có trong chương trình hóa học lớp 9
Cặp chất có khả năng cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau khi được cho vào cùng 1 dung dịch
Hướng dẫn giải:
Cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch là CH3COOH và H3PO4 vì chúng không phản ứng với nhau.
Các trường hợp còn lại, ta có phương trình hóa học
(A) 2CH3COOH + Ca(OH)2 → (CH3COO)2Ca + 2H2O
(B) 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
(C) Không phản ứng
(D) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Đáp án C
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Dung dịch axit axetic có khả năng phản ứng với:
+ bazơ, oxit bazơ
+ kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
+ Muối của gốc axit yếu hơn CH3COOH
Hướng dẫn giải:
Dung dịch axit axetic có khả năng phản ứng được với: Mg, MgO, KOH, Na2SO3
Ta có phương trình hóa học:
Mg + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
MgO + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2O
KOH + CH3COOH → CH3COOK +H2O
Na2SO3 + CH3COOH → CH3COONa + SO2 + H2O
Đáp án D
Câu 5:
Phương pháp:
Viết phương trình hóa học và nhận định đán án đúng
Hướng dẫn giải:
Ta có phương trình hóa học:
(A) C2H4 + 3 O2 .\(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\).2CO2 + 2H2O
(B) CH4 + 2 O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)CO2 + 2H2O
(C) C2H2 + 5/2 O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2CO2 + H2O
(D) C6H6 + 15/2 O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 6CO2 + 3H2O
Đáp án A
Câu 6:
Phương pháp:
Xem lại phần tính chất hóa học của CH4 và C2H4
Hướng dẫn giải:
Để làm sạch khí CH4 có lẫn C2H4, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước brom, khi đó C2H4 tham gia phản ứng sẽ bị giữ lại. Sau đó ta sẽ thu được khí CH4 tinh khiết
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Đáp án C
Câu 7:
Phương pháp:
Các chất thuộc loại dẫn xuất hidro cacbon có đặc điểm là: Ngoài C, trong dẫn xuất hidro cacbon còn có các nguyên tố khác như: O, Clo, S, F, I, Br, …
Hướng dẫn giải:
- Đáp án A sai vì CH4 và C2H4 là hidro cacbon
- Đáp án B sai vì C6H6 và C3H4 là hidro cacbon
- Đáp án C sai vì C2H2 và C6H12 là hidro cacbon
Đáp án D
Câu 8:
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của khí etilen.
Hướng dẫn giải:
Khí etilen không tác dụng được với khí CO2.
Đáp án B
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Xem lại tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic. Ta sử dụng quỳ tím để phân biệt 2 chất này. Vì axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, còn rượu etylic thì không.
Đáp án A
Câu 10:
Phương pháp:
Từ tỉ khối A so với oxi => MA => n => CTPT của A
Hướng dẫn giải:
MA = 0,875 * MO2 = 0,875 * 32 = 28 (gam/mol)
Mặt khác A có CTPT là (CH2)n
=> 14n = 28 => n =2
CTPT của A là C2H4
Đáp án D
Câu 11:
Phương pháp:
Rượu x độ là rượu có chứa x ml rượu trong 100ml dung dịch
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài đang xét là rượu 40 độ
=> 100 ml rượu 40 độ sẽ có chứa 40 ml rượu nguyên chất
Vậy 200 ml rượu 40 độ sẽ có chứa a ml rượu nguyên chất
Ta có: a = 40 * 200 : 100 = 80 ml
Đáp án A
Câu 12:
Phương pháp:
Viết phương trình phản ứng hóa học
Tính nH2 => n(CH3COO)2Mg => m(CH3COO)2Mg
Hướng dẫn giải:
Theo đề bài ta có phương trình hóa học là:
2 CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Theo phương trình hóa học ta có
1 mol (CH3COO)2Mg => 1 mol H2
a mol (CH3COO)2Mg => 0,15 mol H2
=> a = 0,15 (mol)
m(CH3COO)2Mg = 0,15 *(59 * 2+ 24) = 21, 3 (gam)
Đáp án B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của phần hidro cacbon và dẫn xuất hidro cacbon
Hướng dẫn giải:
(1) C2H4 + H2O → C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
(5) CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
Câu 2:
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của CH4 và C2H4
Hướng dẫn giải:
- Cho lần lượt 3 khí CH4, C2H4, CO2 lần lượt đi qua dung dịch Ca(OH)2. Khí nào làm Ca(OH)2 xuất hiện kết tủa, đó chính là CO2. Ta có phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Vậy 2 khí còn lại là : CH4 và C2H4
Cho lần lượt 2 khí này đi qua dung dịch Brom. Khí nào làm nhạt màu nước brom, đó chính là C2H4. Ta có phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Từ phương pháp trên ta có thể nhận biết được 3 khí: CH4, C2H4, CO2
Câu 3:
Phương pháp:
a, Viết phương trình hóa học => gọi nC2H5OH, nCH3COOH lần lượt là x,y
=> Tính số mol H2, và từ phương trình tìm ra x, y
=> Thành phần % khối lượng mỗi chất
b, Viết phương trình phản ứng este hóa
=> Từ phương trình suy ra lượng este lý thuyết
=> Với H = 90% suy ra lượng este thực tế.
Hướng dẫn giải:
a, Theo đề bài ta có phương trình hóa học như sau:
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1)
CH3COOH + Na → CH3COONa + ½ H2 (2)
nH2 = V/22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Gọi nC2H5OH, nCH3COOH lần lượt là x, y (mol)
Theo đề bài, khối lượng của X nặng 20,5 gam
=> x * MC2H5OH + y * MCH3COOH = 20,5
=> x * 46 + y * 60 = 20,5 (I)
Xét phương trình hóa học ta có:
(1) n H2 = ½ n C2H5OH = x/2 (mol)
(2) n H2 = ½ n CH3COOH = y/2 (mol)
Vậy x/2 + y/2 = 0,2 (II)
Từ I và II ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}46x + 60y = 20,5\\\frac{x}{2} + \frac{y}{2} = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,25(mol)\\y = 0,15(mol)\end{array} \right.\)
%m C2H5OH = \(\frac{{0,25*46}}{{20,5}}*100\% = 56,1\% \)
%m CH3COOH = 100% - 56,1% = 43,9%
b, Theo đề bài ta có phương trình hóa học:
C2H5OH + CH3COOH \(\overset{{{t}^{0}},{{H}_{2}}S{{O}_{4}}đ}{\mathop{\rightleftarrows }}\,\)CH3COOC2H5 + H2O (3)
Theo phương trình hóa học ta thấy
\(\frac{{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}}{1}>\frac{{{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}}{1}\)
=> Phản ứng này, C2H5OH dư, CH3COOH hết.
nEste tính theo CH3COOH
(1) n Este (lý thuyết) = nCH3COOH = 0,15 (mol)
nEste (thực tế) = nEste (lý thuyết) * H%
= 0,15 * 90% = 0,135 (mol)
mEste thực tế thu được là:
0,135 * (12 * 4 + 1 * 8 + 16 * 2) = 11,88 (gam).
Nguồn: Sưu tầm
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về độ rượu
- Đề số 9 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 8 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 7 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Đề số 6 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 9 có đáp án và lời giải chi tiết
- Phương pháp giải bài tập về độ rượu