Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 5
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Toán 5 - Đề số 5
Đề bài
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m2 = ...........cm2 là:
-
A.
150
-
B.
150 000
-
C.
15 000
-
D.
1500
Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?
-
A.
105
-
B.
5643
-
C.
2718
-
D.
345
Phân số $\frac{{75}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:
-
A.
$\frac{{25}}{{100}}$
-
B.
$\frac{{15}}{{60}}$
-
C.
$\frac{1}{4}$
-
D.
$\frac{5}{{50}}$
Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2) – 3708 là:
-
A.
863
-
B.
864
-
C.
846
-
D.
854
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1m 12cm = ........cm là:
-
A.
112
-
B.
1120
-
C.
1102
-
D.
10120
Trung bình cộng của 5 số là 15. Tổng của 5 số đó là:
-
A.
70
-
B.
75
-
C.
92
-
D.
90
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(\frac{{15}}{{21}}\) = \(\frac{{...}}{7}\) là:
-
A.
115
-
B.
21
-
C.
7
-
D.
5
Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.
-
A.
270 cm2
-
B.
270 cm
-
C.
540 cm2
-
D.
54 cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kết quả của phép tính 6426 : 27 là
Biết $x - \frac{2}{5} = \frac{2}{3}$. Vậy x là:
-
A.
$\frac{4}{{15}}$
-
B.
$\frac{{16}}{{15}}$
-
C.
$\frac{{14}}{{15}}$
-
D.
$\frac{4}{{15}}$
Biết $x:\frac{2}{5} = \frac{1}{3}$. Vậy x là:
-
A.
$\frac{2}{{15}}$
-
B.
$\frac{1}{{15}}$
-
C.
$\frac{5}{6}$
-
D.
$\frac{1}{5}$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của bảy số là 16. Sau khi thêm số thứ tám vào ta tính được trung bình cộng của tám số đó là 17. Số thứ tám là
Sáu năm nữa thì tuổi Hoa bằng $\frac{2}{5}$ tuổi mẹ. Biết tuổi mẹ hơn Hoa 24 tuổi. Hỏi tuổi của Hoa hiện nay là:
-
A.
16 tuổi
-
B.
30 tuổi
-
C.
10 tuổi
-
D.
40 tuổi
Lớp 4A có 30 học sinh, trong đó $\frac{3}{5}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nam của lớp đó.
-
A.
18 học sinh
-
B.
12 học sinh
-
C.
10 học sinh
-
D.
15 học sinh
Số nào chia hết cho 3?
-
A.
119
-
B.
56
-
C.
345
-
D.
1001
Rút gọn biểu thức sau $\frac{{17 \times 21 \times 4}}{{7 \times 3 \times 18 \times 4}}$
-
A.
$\frac{{17}}{4}$
-
B.
$\frac{{17}}{{18}}$
-
C.
$\frac{{357}}{{378}}$
-
D.
$\frac{{21}}{{18}}$
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:
-
A.
500 m
-
B.
500 dm
-
C.
500 cm
-
D.
50 cm
$7{m^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 86c{m^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ...{\mkern 1mu} c{m^2}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
-
A.
786
-
B.
7086
-
C.
78600
-
D.
70086
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ.Vậy trường tiểu học đó có:
Số học sinh nam là
bạn.
Số học sinh nữ là
bạn
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m. Chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài.
Chu vi của thửa ruộng là
m
Diện tích của thửa ruộng là
m2
Lời giải và đáp án
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m2 = ...........cm2 là:
-
A.
150
-
B.
150 000
-
C.
15 000
-
D.
1500
Đáp án : B
Đổi từ đơn vị m2 sang đơn vị cm2.
Ta có 1m2 = 100dm2 = 10000cm2
Vậy 15m2 = 150000cm2
Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?
-
A.
105
-
B.
5643
-
C.
2718
-
D.
345
Đáp án : C
Những số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Trong các số 105; 5643; 2718; 345 số chia hết cho 2 là: 2718.
Phân số $\frac{{75}}{{300}}$ được rút gọn thành phân số tối giản là:
-
A.
$\frac{{25}}{{100}}$
-
B.
$\frac{{15}}{{60}}$
-
C.
$\frac{1}{4}$
-
D.
$\frac{5}{{50}}$
Đáp án : C
Chia cả tử số và mẫu số của phân số $\frac{{75}}{{300}}$ cho 75 ta được phân số tối giản.
Ta có: $\frac{{75}}{{300}} = \frac{{75:75}}{{300:75}} = \frac{1}{4}$.
Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2) – 3708 là:
-
A.
863
-
B.
864
-
C.
846
-
D.
854
Đáp án : B
Trong phép tính có phép nhân phép chia và phép trừ, ta thực hiện phép nhân trong ngoặc trước sau đó thực hiện phép chia rồi thực hiện phép trừ.
Ta có:
36576 : (4 x 2) – 3708 = 36576 : 8 – 3708
= 4572 – 3708
= 864
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1m 12cm = ........cm là:
-
A.
112
-
B.
1120
-
C.
1102
-
D.
10120
Đáp án : A
Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm
1m 12cm = 112 cm
Trung bình cộng của 5 số là 15. Tổng của 5 số đó là:
-
A.
70
-
B.
75
-
C.
92
-
D.
90
Đáp án : B
Muốn tìm tổng của n số hạng khi biết trung bình cộng của nó, ta lấy số trung bình cộng nhân với n.
Tổng của 5 số đó là:
15 x 5 = 75
Đáp số: 75
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để \(\frac{{15}}{{21}}\) = \(\frac{{...}}{7}\) là:
-
A.
115
-
B.
21
-
C.
7
-
D.
5
Đáp án : D
Ta thấy 21 : 7 = 3 , vậy lấy 15 : 3 ta tìm được số cần tìm.
Ta có: $\frac{{15}}{{21}} = \frac{5}{7}$.
Vậy số cần điền là 5.
Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.
-
A.
270 cm2
-
B.
270 cm
-
C.
540 cm2
-
D.
54 cm2
Đáp án : A
Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chiếu chia cho 2.
Diện tích của tấm kính đó là:
18 x 30 : 2 = 270 (cm2)
Đáp số: 270 cm2
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kết quả của phép tính 6426 : 27 là
Kết quả của phép tính 6426 : 27 là
Thực hiện đặt tính rồi tính để tìm kết quả phép chia.
Ta đặt tính như sau:
Vậy số cần điền vào ô trống là 238.
Biết $x - \frac{2}{5} = \frac{2}{3}$. Vậy x là:
-
A.
$\frac{4}{{15}}$
-
B.
$\frac{{16}}{{15}}$
-
C.
$\frac{{14}}{{15}}$
-
D.
$\frac{4}{{15}}$
Đáp án : B
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
$x - \frac{2}{5} = \frac{2}{3}$
$x = \frac{2}{3} + \frac{2}{5}$
$x = \frac{{16}}{{15}}$
Biết $x:\frac{2}{5} = \frac{1}{3}$. Vậy x là:
-
A.
$\frac{2}{{15}}$
-
B.
$\frac{1}{{15}}$
-
C.
$\frac{5}{6}$
-
D.
$\frac{1}{5}$
Đáp án : A
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
$x:\frac{2}{5} = \frac{1}{3}$
$x\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{3} \times \frac{2}{5}$
$x\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{2}{{15}}$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của bảy số là 16. Sau khi thêm số thứ tám vào ta tính được trung bình cộng của tám số đó là 17. Số thứ tám là
Trung bình cộng của bảy số là 16. Sau khi thêm số thứ tám vào ta tính được trung bình cộng của tám số đó là 17. Số thứ tám là
Tìm tổng của bảy số ban đầu, sau đó tìm tổng của tám số (sau khi thêm số thứ tám).
Cuối cùng ta lấy tổng của tám số trừ đi tổng của bảy số thì ra số thứ tám.
Tổng của bảy số ban đầu là:
16 x 7 = 112
Tổng của tám số là:
17 x 8 = 136
Số thứ tám là:
136 – 112 = 24
Đáp số: 24.
Sáu năm nữa thì tuổi Hoa bằng $\frac{2}{5}$ tuổi mẹ. Biết tuổi mẹ hơn Hoa 24 tuổi. Hỏi tuổi của Hoa hiện nay là:
-
A.
16 tuổi
-
B.
30 tuổi
-
C.
10 tuổi
-
D.
40 tuổi
Đáp án : C
Hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi theo thời gian, lập sơ đồ số tuổi của hai người sau sáu năm, rồi dựa vào sơ đồ tìm tuổi của Hoa sáu năm sau, từ đó tính số tuổi của Hoa hiện nay.
Hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi theo thời gian nên sáu năm nữa mẹ vẫn hơn Hoa 24 tuổi.
Ta có sơ đồ số tuổi của hai mẹ con sáu năm sau:
Tuổi của Hoa sáu năm sau là:
$24:\left( {5 - 2} \right) \times 2 = 16$(tuổi)
Tuổi của Hoa hiện nay là:
$16 - 6 = 10$ (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi.
Lớp 4A có 30 học sinh, trong đó $\frac{3}{5}$ số học sinh là nữ. Tính số học sinh nam của lớp đó.
-
A.
18 học sinh
-
B.
12 học sinh
-
C.
10 học sinh
-
D.
15 học sinh
Đáp án : B
Tính số học sinh nữ = Số học sinh cả lớp $ \times \,\,\frac{3}{5}$.
Sau đó tính số học sinh nam = Số học sinh cả lớp – Số học sinh nữ.
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
$30 \times \frac{3}{5} = 18$ (học sinh)
Lớp 4A có số học sinh nam là:
$30 - 18 = 12$ (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh.
Số nào chia hết cho 3?
-
A.
119
-
B.
56
-
C.
345
-
D.
1001
Đáp án : C
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Số $119$ có $1 + 1 + 9 = 11$ không chia hết cho 3 nên $119$ không chia hết cho 3.
Số $56$ có $5 + 6 = 11$ không chia hết cho 3 nên $56$ không chia hết cho 3.
Số $345$ có $3 + 4 + 5 = 12$ chia hết cho 3 nên $345$ chia hết cho 3.
Số $1001$ có $1 + 0 + 0 + 1 = 2$ không chia hết cho 3 nên $1001$ không chia hết cho 3.
Rút gọn biểu thức sau $\frac{{17 \times 21 \times 4}}{{7 \times 3 \times 18 \times 4}}$
-
A.
$\frac{{17}}{4}$
-
B.
$\frac{{17}}{{18}}$
-
C.
$\frac{{357}}{{378}}$
-
D.
$\frac{{21}}{{18}}$
Đáp án : B
Nhận thấy ở tử số là tích của 17; 21 và 4
Mẫu số là tích của 7; 3; 18 và 4
Mà $7 \times 3 = 21$, như vậy mẫu số có thể viết thành tích của 21; 18 và 4
Sau đó thực hiện chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho 21, rồi cùng chia nhẩm cho 4.
Ta có: $\frac{{17 \times 21 \times 4}}{{7 \times 3 \times 18 \times 4}} = \frac{{17 \times 21 \times 4}}{{21 \times 18 \times 4}} = \frac{{17}}{{18}}$.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:
-
A.
500 m
-
B.
500 dm
-
C.
500 cm
-
D.
50 cm
Đáp án : C
Dựa vào lí thuyết về tỉ lệ bản đồ.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.
$7{m^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 86c{m^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ...{\mkern 1mu} c{m^2}$. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
-
A.
786
-
B.
7086
-
C.
78600
-
D.
70086
Đáp án : D
Áp dụng tính chất: $1{m^2} = 10000c{m^2}$ để đổi đổi $7{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$, sau đó cộng thêm với $86c{m^2}$.
Ta có $1{m^2} = 10000c{m^2}$ nên $7{m^2} = 70000c{m^2}$.
$7{m^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 86c{m^2} = {\mkern 1mu} 7{m^2} + 86c{m^2} = 70000c{m^2} + 86c{m^2} = 70086c{m^2}$.
Vậy $7{m^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 86c{m^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 70086{\mkern 1mu} c{m^2}$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ.Vậy trường tiểu học đó có:
Số học sinh nam là
bạn.
Số học sinh nữ là
bạn
Một trường tiểu học có tất cả 567 học sinh. Biết rằng với 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ.Vậy trường tiểu học đó có:
Số học sinh nam là
bạn.
Số học sinh nữ là
bạn
Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn hai số đó.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 3: Tìm số lớn hoặc số bé:
Số lớn = (tổng : số phần bằng nhau) \times số phần của số lớn;
Số bé = (tổng : tổng số phần bằng nhau) \times số phần của số bé.
Cứ 5 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ.
Như vậy tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh nữ là: $5:2 = \frac{5}{2}$
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
$5 + 2 = 7$ (phần)
Một phần là:
$567:7 = 81$ (học sinh)
Số học sinh nam là:
$81 \times 5 = 405$ (học sinh)
Số học sinh nữ là:
$81 \times 2 = 162$ (học sinh)
Đáp số: 405 học sinh nam và 162 học sinh nữ.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m. Chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài.
Chu vi của thửa ruộng là
m
Diện tích của thửa ruộng là
m2
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 36 m. Chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\) chiều dài.
Chu vi của thửa ruộng là
m
Diện tích của thửa ruộng là
m2
Tìm chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó.
Muốn tính chu vi thửa ruộng ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng với cùng một đơn vị đo.
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
36 : 3 x 2 = 24 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(36 + 24) x 2 = 120 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
36 x 24 = 864 (m2)
Đáp số: a) 120 m; 864 m2