Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí - Đề số 5
Đề bài
Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước, câu trả lời nào đúng?
-
A.
Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
-
B.
Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
-
C.
Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
-
D.
Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?
-
A.
Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
-
B.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
-
C.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
-
D.
Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ xe:
-
A.
Đột ngột giảm vận tốc.
-
B.
Đột ngột tăng vận tốc.
-
C.
Đột ngột rẽ sang phải.
-
D.
Đột ngột rẽ sang trái.Quán tính là xu hướng giữ nguyên vận tốc khi có lực tác dụng đột ngột.
Xe máy chuyển động trên đoạn đường dài 6km trong thời gian 20 phút. Vận tốc trung bình của xe là:
-
A.
10 km/h.
-
B.
5 m/s.
-
C.
12 km/h.
-
D.
10 m/s.
Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
-
A.
Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
-
B.
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
-
C.
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
-
D.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối bên đường đứng yên so với:
-
A.
Người soát vé.
-
B.
Đường tàu.
-
C.
Người lái tàu.
-
D.
Toa tàu.
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
Ma sát giữa má phanh với vành xe.
-
B.
Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn.
-
C.
Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
-
D.
Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
-
A.
Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
-
B.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
-
C.
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
-
D.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
-
A.
\(1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
B.
\(16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
C.
\(0,16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
D.
\(40{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
-
A.
Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
-
B.
Vật lơ lửng trong chất lỏng.
-
C.
Vật nổi trên mặt chất lỏng.
-
D.
Cả ba trường hợp trên.
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ
-
A.
bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
-
B.
bằng trọng lượng của vật.
-
C.
bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
-
D.
bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Một học sinh đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 12km/h mất thời gian 15 phút. Quãng đường từ nhà tới trường là:
-
A.
5km.
-
B.
3km.
-
C.
4km.
-
D.
6km.
Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và giũ thật mạnh?
-
A.
Để bụi dễ bay ra khỏi quần áo
-
B.
Giũ mạnh để lực tác động lên quần áo mạnh nhất khiến bụi văng ra ngoài
-
C.
Quần áo được giũ mạnh thật nhanh rồi dừng lại đột ngột, khi đó bụi tiếp tục chuyển động do quán tính nên bụi bị văng ra ngoài.
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25cm. Áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).
-
A.
250 Pa
-
B.
2500 Pa
-
C.
250 atm
-
D.
2500 atm
Hai người cùng đi từ A đến B. Người thứ nhất đi xe đạp với vận tốc 4m/s, người thứ hai đi xe máy với vận tốc 36km/h. Quãng đường từ A đến B là 7,2 km. Hỏi người thứ hai phải xuất phát tại A lúc mấy giờ để hai người đến B cùng một lúc. Biết người thứ nhất khởi hành tại A lúc 6h.
-
A.
6 giờ 18 phút
-
B.
7 giờ 18 phút
-
C.
6 giờ 30 phút
-
D.
7 giờ 30 phút
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
-
A.
Khi có lực tác dụng vào vật.
-
B.
Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
-
C.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
-
D.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra
-
A.
chỉ trong chất lỏng.
-
B.
chỉ trong chất lỏng và chất khí.
-
C.
chỉ trong chất khí.
-
D.
ở tất cả các chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
-
A.
Khối lượng.
-
B.
Thể tích.
-
C.
Nhiệt năng.
-
D.
Nhiệt độ.
Khi sử dụng hệ thống palăng như hình bên để nâng một vật nặng lên, ta được lợi bao nhiêu lần về lực, thiệt bao nhiêu lần về đường đi?
-
A.
Lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi.
-
B.
Lợi 4 lần về lực, thiệt 4 lần về đường đi.
-
C.
Lợi 8 lần về lực, thiệt 8 lần về đường đi.
-
D.
Lợi 16 lần về lực, thiệt 16 lần về đường đi.
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 1 lít nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
-
A.
336000 J
-
B.
35200 J
-
C.
371200 J
-
D.
300800 J
Lời giải và đáp án
Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước, câu trả lời nào đúng?
-
A.
Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
-
B.
Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
-
C.
Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
-
D.
Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa chuyển động cơ học: Là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc.
A sai: người lái đò chuyển động so với dòng nước.
B đúng
C sai: Thuyền trôi theo nước nên người lái đò chuyển động so với bờ sông.
D sai: Người lái đò ngồi trên thuyền nên đứng yên so với thuyền.
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?
-
A.
Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
-
B.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
-
C.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
-
D.
Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Đáp án : D
Hai lực cân bằng là hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Vật đang đứng yên chịu tác dụng của cặp lực cân bằng: hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ xe:
-
A.
Đột ngột giảm vận tốc.
-
B.
Đột ngột tăng vận tốc.
-
C.
Đột ngột rẽ sang phải.
-
D.
Đột ngột rẽ sang trái.Quán tính là xu hướng giữ nguyên vận tốc khi có lực tác dụng đột ngột.
Đáp án : C
Vì khi ô tô đột ngột rẽ sang phải, do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp chuyển động theo hướng cũ nên hành khách thấy mình bị nghiêng người sang bên trái.
Xe máy chuyển động trên đoạn đường dài 6km trong thời gian 20 phút. Vận tốc trung bình của xe là:
-
A.
10 km/h.
-
B.
5 m/s.
-
C.
12 km/h.
-
D.
10 m/s.
Đáp án : B
Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{S}{t}\)
Đổi 20 phút = 1/3 giờ.
Vận tốc trung bình của xe máy là:
\({v_{tb}} = \frac{S}{t} = \frac{6}{{\frac{1}{3}}} = 18\left( {km/h} \right) = 5\left( {m/s} \right)\)
Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
-
A.
Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
-
B.
Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
-
C.
Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
-
D.
Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Đáp án : C
Cách làm tăng ma sát: tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
Cách làm giảm ma sát: tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc.
Để giảm lực ma sát ta tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối bên đường đứng yên so với:
-
A.
Người soát vé.
-
B.
Đường tàu.
-
C.
Người lái tàu.
-
D.
Toa tàu.
Đáp án : B
Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của nó không thay đổi so với vật mốc.
Cây cối bên đường đứng yên so với đường tàu.
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
-
A.
Ma sát giữa má phanh với vành xe.
-
B.
Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn.
-
C.
Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
-
D.
Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
Đáp án : A
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác.
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác.
Ma sát giữa má phanh với vành xe là ma sát trượt. → A đúng
Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn là ma sát nghỉ. → B sai
Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động là ma sát lăn. → C sai
Ma sát giữa các biên bi với ổ trục xe đạp, xe máy là ma sát lăn. → D sai
Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
-
A.
Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
-
B.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
-
C.
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
-
D.
Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.
Đáp án : C
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. → A sai, C đúng.
Áp suất chất lỏng: p = d.h phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và độ cao của cột chất lỏng. → B, D sai.
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
-
A.
\(1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
B.
\(16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
C.
\(0,16{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
-
D.
\(40{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {m^2}\).
Đáp án : A
Áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Trọng lượng của kiện hàng là:
P = 10.m = 800.10 = 8000 (N)
Áp suất của kiện hàng lên mặt sàn là:
\(p = \frac{F}{S} \Rightarrow S = \frac{F}{p} = \frac{{8000}}{{5000}} = 1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2}} \right)\)
Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
-
A.
Vật chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
-
B.
Vật lơ lửng trong chất lỏng.
-
C.
Vật nổi trên mặt chất lỏng.
-
D.
Cả ba trường hợp trên.
Đáp án : D
Một vật bị nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Vật chìm, vật lơ lửng, vật nổi đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét.
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ
-
A.
bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
-
B.
bằng trọng lượng của vật.
-
C.
bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
-
D.
bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Đáp án : D
- Một vật bị nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
- Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\)
Trong đó d: trọng lượng riêng của nước.
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét là: \({F_A} = {d_{cl}}.V\).
Một học sinh đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 12km/h mất thời gian 15 phút. Quãng đường từ nhà tới trường là:
-
A.
5km.
-
B.
3km.
-
C.
4km.
-
D.
6km.
Đáp án : B
Quãng đường: s = v.t
Đổi 15 phút \( = \frac{1}{4}\) giờ.
Quãng đường từ nhà tới trường là:
\(s = v.t = 12.\frac{1}{4} = 3\left( {km} \right)\)
Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và giũ thật mạnh?
-
A.
Để bụi dễ bay ra khỏi quần áo
-
B.
Giũ mạnh để lực tác động lên quần áo mạnh nhất khiến bụi văng ra ngoài
-
C.
Quần áo được giũ mạnh thật nhanh rồi dừng lại đột ngột, khi đó bụi tiếp tục chuyển động do quán tính nên bụi bị văng ra ngoài.
-
D.
Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án : C
Sử dụng lý thuyết quán tính để giải thích hiện tượng.
Khi ta giũ mạnh quần áo, quần áo chuyển động thật nhanh rồi dừng lại đột ngột, khi đó bụi tiếp tục chuyển động do quán tính nên bụi văng ra ngoài.
Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25cm. Áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).
-
A.
250 Pa
-
B.
2500 Pa
-
C.
250 atm
-
D.
2500 atm
Đáp án : B
Áp suất chất lỏng: p = d.h
Với d là trọng lượng riêng của chất lỏng
h là độ cao của cột chất lỏng hay độ sâu của điểm tính áp suất so với mặt thoáng.
Áp suất tại đáy ca nước là:
p = d.h = 10000.0,25 = 2500 (Pa)
Hai người cùng đi từ A đến B. Người thứ nhất đi xe đạp với vận tốc 4m/s, người thứ hai đi xe máy với vận tốc 36km/h. Quãng đường từ A đến B là 7,2 km. Hỏi người thứ hai phải xuất phát tại A lúc mấy giờ để hai người đến B cùng một lúc. Biết người thứ nhất khởi hành tại A lúc 6h.
-
A.
6 giờ 18 phút
-
B.
7 giờ 18 phút
-
C.
6 giờ 30 phút
-
D.
7 giờ 30 phút
Đáp án : A
Vận tốc chuyển động: \(v = \frac{S}{t}\)
Đổi: 4m/s = 14,4 km/h
Thời gian đi từ A đến B của người thứ nhất là:
\({t_1} = \frac{S}{{{v_1}}} = \frac{{7,2}}{{14,4}} = 0,5\left( h \right)\)
Thời gian đi từ A đến B của người thứ hai là:
\({t_2} = \frac{S}{{{v_2}}} = \frac{{7,2}}{{36}} = 0,2\left( h \right)\)
Giả sử người thứ 2 xuất phát sau người thứ nhất khoảng thời gian là t
Để 2 người đến B cùng lúc thì người thứ 2 xuất phát trước người thứ nhất là:
\({t_2} + t = {t_1} \Rightarrow t = {t_1} - {t_2} = 0,5 - 0,2 = 0,3\left( h \right) = 18{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {phut} \right)\)
Vậy người thứ hai xuất phát lúc 6 giờ 18 phút
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
-
A.
Khi có lực tác dụng vào vật.
-
B.
Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
-
C.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
-
D.
Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
Đáp án : C
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Trường hợp có công cơ học là: khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra
-
A.
chỉ trong chất lỏng.
-
B.
chỉ trong chất lỏng và chất khí.
-
C.
chỉ trong chất khí.
-
D.
ở tất cả các chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Đáp án : B
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
Đối lưu là hình thức chuyển nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất lỏng và chất khí.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
-
A.
Khối lượng.
-
B.
Thể tích.
-
C.
Nhiệt năng.
-
D.
Nhiệt độ.
Đáp án : A
Khối lượng của vật luôn không đổi.
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi.
Khi sử dụng hệ thống palăng như hình bên để nâng một vật nặng lên, ta được lợi bao nhiêu lần về lực, thiệt bao nhiêu lần về đường đi?
-
A.
Lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi.
-
B.
Lợi 4 lần về lực, thiệt 4 lần về đường đi.
-
C.
Lợi 8 lần về lực, thiệt 8 lần về đường đi.
-
D.
Lợi 16 lần về lực, thiệt 16 lần về đường đi.
Đáp án : B
Ròng rọc động cho lợi 2 lần về lực.
Hệ thống palăng trên cho ta lợi 4 lần về lực, thiệt 4 lần về đường đi.
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 1 lít nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
-
A.
336000 J
-
B.
35200 J
-
C.
371200 J
-
D.
300800 J
Đáp án : C
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
1 lít nước có khối lượng là \({m_1} = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là:
\({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t = 1.4200.\left( {100 - 20} \right) = 336000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm là:
\({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta t = 0,5.880.\left( {100 - 20} \right) = 35200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là:
\(Q = {Q_1} + {Q_2} = 336000 + 35200 = 371200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)