Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 01
Đề bài
Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây?
-
A.
Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường
-
B.
Góp phần phát triển sản xuất
-
C.
Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo
-
D.
Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
-
A.
\(I = {I_1} = {I_2}\)
-
B.
\(I = {I_1} + {I_2}\)
-
C.
\(I \ne {I_1} = {I_2}\)
-
D.
\({I_1} \ne {I_2}\)
Công suất điện cho biết:
-
A.
Khả năng thực hiện công của dòng điện.
-
B.
Năng lượng của dòng điện.
-
C.
Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
-
D.
Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
-
A.
Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
-
B.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
-
C.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
-
D.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
-
A.
Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
-
B.
Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
-
C.
Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
-
D.
Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
Trên một biến trở có ghi \(30\Omega - 2,5{\rm{A}}\). Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
-
A.
Biến trở có điện trở nhỏ nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
-
B.
Biến trở có điện trở nhỏ nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
-
C.
Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
-
D.
Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
-
A.
Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-
B.
Một đường cong đi qua gốc tọa độ
-
C.
Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
-
D.
Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
-
A.
Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
-
B.
Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
-
C.
Các dây dẫn chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
-
D.
Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
-
A.
Jun (J)
-
B.
Niutơn (N)
-
C.
Kiloat giờ (kWh)
-
D.
Số đếm của công tơ điện
Hoạt động của mỗi dụng cụ được cho như bảng sau:
Phần năng lượng biến đổi từ điện năng của dụng cụ nào là sai?
-
A.
Bóng đèn dây tóc
-
B.
Đèn LED
-
C.
Nồi cơm điện, bàn là
-
D.
Quạt điện, máy bơm nước
Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm?
-
A.
40mA
-
B.
50mA
-
C.
60mA
-
D.
70mA
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
-
A.
\({Q_{toa}} + {Q_{thu}} = 0\)
-
B.
\({Q_{toa}}.{Q_{thu}} = 0\)
-
C.
\({Q_{toa}} - {Q_{thu}} = 0\)
-
D.
\(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:
-
A.
36A
-
B.
4A
-
C.
2,5A
-
D.
0,25A
Khi đặt hiệu điện thế \(4,5V\) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ \(0,3A\). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm \(3V\) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
-
A.
0,2A
-
B.
0,5A
-
C.
0,9A
-
D.
0,6A
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
-
A.
14,8A
-
B.
1,3A
-
C.
1,86A
-
D.
2,53A
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?
-
A.
\({R_3} = 16\Omega \)
-
B.
\({R_3} = 48\Omega \)
-
C.
\({R_3} = 24\Omega \)
-
D.
\({R_3} = 32\Omega \)
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
-
A.
\(\frac{1}{2}\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(2\)
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:
-
A.
260 vòng
-
B.
193 vòng
-
C.
326 vòng
-
D.
186 vòng
Bóng đèn có điện trở \(9\Omega \) và hiệu điện thế qua nó là \(24V\) thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?
-
A.
22W
-
B.
32W
-
C.
72W
-
D.
64W
Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
-
A.
2\(\Omega \)
-
B.
7,23\(\Omega \)
-
C.
1, 44\(\Omega \)
-
D.
23\(\Omega \)
Mắc một bóng đèn có ghi \(220{\rm{ }}V-100{\rm{ }}W\) vào hiệu điện thế \(220V\). Biết đèn được sử dụng trung bình \(4\) giờ trong \(1\) ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong \(1\) tháng (\(30\) ngày) theo đơn vị \(kWh\)
-
A.
$12 kWh$
-
B.
$400 kWh$
-
C.
$1440 kWh$
-
D.
$43200 kWh$
Khi cho dòng điện có cường độ \({I_1} = 1{\rm{A}}\) chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \(\Delta {t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện \({I_2} = 2{\rm{A}}\) chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \(\Delta {t_2}\) bằng:
-
A.
\({4^0}C\)
-
B.
\({16^0}C\)
-
C.
\({24^0}C\)
-
D.
\({32^0}C\)
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 100\Omega \) và cường độ dòng điện qua bếp là \(I = 4{\rm{A}}\). Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:
-
A.
\(1,6kJ\)
-
B.
\(96kJ\)
-
C.
\(24kJ\)
-
D.
\(12kJ\)
Lời giải và đáp án
Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây?
-
A.
Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường
-
B.
Góp phần phát triển sản xuất
-
C.
Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo
-
D.
Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện
Đáp án : C
Sử dụng tiết kiệm điện năng không góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1}\) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2}\) mắc vào mạch điện. Gọi \(I,{I_1},{I_2}\) lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua \({R_1},{R_2}\). Biểu thức nào sau đây đúng?
-
A.
\(I = {I_1} = {I_2}\)
-
B.
\(I = {I_1} + {I_2}\)
-
C.
\(I \ne {I_1} = {I_2}\)
-
D.
\({I_1} \ne {I_2}\)
Đáp án : A
Ta có, trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì:
Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: \(I = {I_1} = {I_2} = \ldots = {I_n}\)
Công suất điện cho biết:
-
A.
Khả năng thực hiện công của dòng điện.
-
B.
Năng lượng của dòng điện.
-
C.
Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
-
D.
Mức độ mạnh - yếu của dòng điện.
Đáp án : C
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
-
A.
Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
-
B.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
-
C.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
-
D.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Đáp án : C
A, B, D - đúng
C - sai vì: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: \(U = {U_1} + {U_2} + \ldots + {U_n}\)
Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
-
A.
Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
-
B.
Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
-
C.
Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
-
D.
Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: \(Q = {I^2}Rt\)
Ta có nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở R
=> Khi tăng gấp đôi điện trở của dây dẫn thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn cũng tăng gấp đôi
Trên một biến trở có ghi \(30\Omega - 2,5{\rm{A}}\). Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
-
A.
Biến trở có điện trở nhỏ nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
-
B.
Biến trở có điện trở nhỏ nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
-
C.
Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
-
D.
Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
Đáp án : C
Các thông số ghi trên biến trở có nghĩa là: Biến trở có điện trở lớn nhất là \(30\Omega \) và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là \(2,5{\rm{A}}\)
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
-
A.
Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-
B.
Một đường cong đi qua gốc tọa độ
-
C.
Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
-
D.
Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
Đáp án : A
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:$I = \frac{U}{R}$
R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số $y = ax$ là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Hình B không phải là kí hiệu của biến trở
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
-
A.
Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
-
B.
Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
-
C.
Các dây dẫn chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
-
D.
Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
Đáp án : D
Để tìm hiếu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau.
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
-
A.
Jun (J)
-
B.
Niutơn (N)
-
C.
Kiloat giờ (kWh)
-
D.
Số đếm của công tơ điện
Đáp án : B
Đơn vị không phải là đơn vị của điện năng là Niutơn (N)
Hoạt động của mỗi dụng cụ được cho như bảng sau:
Phần năng lượng biến đổi từ điện năng của dụng cụ nào là sai?
-
A.
Bóng đèn dây tóc
-
B.
Đèn LED
-
C.
Nồi cơm điện, bàn là
-
D.
Quạt điện, máy bơm nước
Đáp án : D
A, B, C - đúng
D - sai vì: Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành năng lượng có ích là cơ năng và năng lượng vô ích là nhiệt năng.
Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm?
-
A.
40mA
-
B.
50mA
-
C.
60mA
-
D.
70mA
Đáp án : D
Dòng điện có cường độ 70mA nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Đáp án : C
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
-
A.
\({Q_{toa}} + {Q_{thu}} = 0\)
-
B.
\({Q_{toa}}.{Q_{thu}} = 0\)
-
C.
\({Q_{toa}} - {Q_{thu}} = 0\)
-
D.
\(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
Đáp án : C
Phương trình cân bằng nhiệt:
\({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:
-
A.
36A
-
B.
4A
-
C.
2,5A
-
D.
0,25A
Đáp án : D
Cường độ dòng điện qua dây dẫn: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{3}{{12}} = 0,25A\)
Khi đặt hiệu điện thế \(4,5V\) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ \(0,3A\). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm \(3V\) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
-
A.
0,2A
-
B.
0,5A
-
C.
0,9A
-
D.
0,6A
Đáp án : B
+ Khi \({U_1} = 4,5V,{I_1} = 0,3{\rm{A}} \to R = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{4,5}}{{0,3}} = 15\Omega \)
+ Khi tăng cho hiệu điện thế thêm \(3V \to {U_2} = 4,5 + 3 = 7,5V\)
Khi đó, cường độ dòng điện: \({I_2} = \frac{{{U_2}}}{R} = \frac{{7,5}}{{15}} = 0,5{\rm{A}}\)
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết \({R_1} = 6\Omega ,{\rm{ }}{R_2} = 18\Omega ,{R_3} = 16\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \(U = 52V\). Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
-
A.
14,8A
-
B.
1,3A
-
C.
1,86A
-
D.
2,53A
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} + ... + {R_n}\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Điện trở tương đương \({R_{123}}\) của đoạn mạch là: \({R_{123}} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 6 + 18 + 16 = 40(\Omega )\)
+ Cường độ dòng điện của đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{{{R_{123}}}} = \frac{{52}}{{40}} = 1,3\,A\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 48V\). Biết \({R_1} = 16\Omega ,{R_2} = 24\Omega \). Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ \(6A\). Hãy tính điện trở \({R_3}\)?
-
A.
\({R_3} = 16\Omega \)
-
B.
\({R_3} = 48\Omega \)
-
C.
\({R_3} = 24\Omega \)
-
D.
\({R_3} = 32\Omega \)
Đáp án : B
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\)
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: \(I = {I_1} + {I_2}\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
\({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{48}}{{16}} = 3{\rm{A}}\) ; \({{\rm{I}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{R_2}}} = \dfrac{{48}}{{24}} = 2{\rm{A}}\)
Số chỉ của ampe kế là \(I = {I_1} + {I_2} = 2 + 3 = 5A\)
Khi mắc thêm điện trở \({R_3}\) vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở \({R_1},{R_2},{R_3}\) mắc song song , cho nên cường độ dòng điện qua điện trở \({R_3}\) là \({I_3} = I'-\left( {{I_1} + {I_2}} \right) = 6-\left( {2 + 3} \right) = 1A\)
Giá trị của điện trở \({R_3}\) là: \({{\text{R}}_{\text{3}}} = \dfrac{U}{{{I_3}}} = \dfrac{{48}}{1} = 48\Omega \)
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
-
A.
\(\frac{1}{2}\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(2\)
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \frac{{{l_1}}}{S}\\{R_2} = \rho \frac{{{l_1}}}{S}\end{array} \right. \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:
-
A.
260 vòng
-
B.
193 vòng
-
C.
326 vòng
-
D.
186 vòng
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
+ Số vòng dây: \(n = \frac{l}{{2\pi r}}\)
Ta có:
+ Chiều dài dây điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S} \to l = \frac{{R{\rm{S}}}}{\rho } = \frac{{20.0,{{5.10}^{ - 6}}}}{{1,{{1.10}^{ - 6}}}} = 9,1m\)
+ Số vòng dây của biến trở: \(n = \frac{l}{{2\pi r}} = \frac{l}{{\pi d}} = \frac{{9,1}}{{\pi {{.1,5.10}^{ - 2}}}} = 193\) vòng
Bóng đèn có điện trở \(9\Omega \) và hiệu điện thế qua nó là \(24V\) thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?
-
A.
22W
-
B.
32W
-
C.
72W
-
D.
64W
Đáp án : D
Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\)
Công suất định mức của bóng đèn: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = \frac{{{{24}^2}}}{9} = 64{\rm{W}}\)
Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
-
A.
2\(\Omega \)
-
B.
7,23\(\Omega \)
-
C.
1, 44\(\Omega \)
-
D.
23\(\Omega \)
Đáp án : C
+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện
+ Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Ta có:
+ \(U = 12V,P = 100{\rm{W}}\)
+ Áp dụng biểu thức: \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \to R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{12}^2}}}{{100}} = 1,44\Omega \)
Mắc một bóng đèn có ghi \(220{\rm{ }}V-100{\rm{ }}W\) vào hiệu điện thế \(220V\). Biết đèn được sử dụng trung bình \(4\) giờ trong \(1\) ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong \(1\) tháng (\(30\) ngày) theo đơn vị \(kWh\)
-
A.
$12 kWh$
-
B.
$400 kWh$
-
C.
$1440 kWh$
-
D.
$43200 kWh$
Đáp án : A
+ Xác định các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện
+ Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ (công của dòng điện): \(A = Pt\)
+ Từ các giá trị ghi trên bóng đèn, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}U = 220V\\P = 100W\end{array} \right.\)
+ Lượng điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là:
\(A = P.t = 100.4.30 = 12000{\rm{W}}h = 12k{\rm{W}}h\)
Khi cho dòng điện có cường độ \({I_1} = 1{\rm{A}}\) chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \(\Delta {t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện \({I_2} = 2{\rm{A}}\) chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \(\Delta {t_2}\) bằng:
-
A.
\({4^0}C\)
-
B.
\({16^0}C\)
-
C.
\({24^0}C\)
-
D.
\({32^0}C\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng
+ \(Q = {I^2}Rt\)
+ \(Q = mc\Delta t\)
Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
\(\left\{ \begin{array}{l}Q = {I^2}Rt\\Q = mc\Delta t\end{array} \right.\)
Gọi \({Q_1},{Q_2}\) lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện \({I_1},{I_2}\) chạy qua
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{Q_1} = I_1^2Rt = mc\Delta {t_1}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{Q_2} = I_2^2Rt = mc\Delta {t_2}{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
\(\frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{I_1^2}}{{I_2^2}} = \frac{{\Delta {t_1}}}{{\Delta {t_2}}} = \frac{1}{{{2^2}}} \to \Delta {t_2} = 4\Delta {t_1} = 4.8 = {32^0}C\)
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở \(R = 100\Omega \) và cường độ dòng điện qua bếp là \(I = 4{\rm{A}}\). Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là:
-
A.
\(1,6kJ\)
-
B.
\(96kJ\)
-
C.
\(24kJ\)
-
D.
\(12kJ\)
Đáp án : B
sử dụng công thức tính nhiệt lượng \(Q = {I^2}Rt\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}I = 4A\\R = 100\Omega \\t = 1phut = 60s\end{array} \right.\)
Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là: \(Q = {I^2}Rt = {\left( 4 \right)^2}.100.60 = 96000J = 96kJ\)