Đề kiểm tra học kì 1 - Đề số 03
Đề bài
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
-
A.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
-
B.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
-
C.
Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
-
D.
Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
Đinamô ở xe đạp có cấu tạo gồm:
-
A.
Nam châm và cuộn dây dẫn
-
B.
Điện tích và cuộn dây dẫn
-
C.
Nam châm và điện tích
-
D.
Nam châm điện và điện tích
Chọn phát biểu đúng khi nói về động cơ điện một chiều
-
A.
Nam châm để tạo ra dòng điện
-
B.
Bộ phận đứng yên là roto
-
C.
Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện
-
D.
Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
-
A.
Khi hai cực Bắc để gần nhau
-
B.
Khi để hai cực khác tên gần nhau
-
C.
Khi hai cực Nam để gần nhau
-
D.
Khi để hai cực cùng tên gần nhau
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
-
A.
\(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
-
C.
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
-
D.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
Các nam châm điện được mô tả như hình sau:
Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn:
-
A.
Nam châm a
-
B.
Nam châm c
-
C.
Nam châm b
-
D.
Nam châm e
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là \({S_1},{R_1}\) và \({S_2},{R_2}\). Hệ thức nào dưới đây là đúng?
-
A.
\({S_1}{R_1} = {S_2}{R_2}\)
-
B.
\(\frac{{{S_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{R_2}}}\)
-
C.
\({R_1}{R_2} = {S_1}{S_2}\)
-
D.
Cả ba hệ thức trên đều sai
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
-
A.
Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
-
B.
Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
-
C.
Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
-
D.
Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Quy tắc nắm tay phải được phát biểu:
-
A.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
-
B.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
C.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
D.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Trong các dụng cụ sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu?
-
A.
Chuông điện
-
B.
Rơle điện từ
-
C.
La bàn
-
D.
Bàn là điện
Có thể coi một dây dẫn thẳng có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được không?
-
A.
Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm để gần nó
-
B.
Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên vật bằng sắt để gần nó
-
C.
Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng không hút các vụn sắt về hai đầu dây
-
D.
Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng hút các vụn sắt đều ở nhau ở bất kì điểm nào của dây
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
-
A.
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
-
B.
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
-
C.
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
-
D.
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:
-
A.
36A
-
B.
4A
-
C.
2,5A
-
D.
0,25A
Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?
-
A.
48V
-
B.
24V
-
C.
12V
-
D.
16V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 52,5\Omega \). Vôn kế chỉ \(84V\). Ampe kế A chỉ \(4,2A\). Điện trở \({R_2} = ?\)
-
A.
\(52,5\Omega \)
-
B.
\(32,3\Omega \)
-
C.
\(20\Omega \)
-
D.
\(21\Omega \)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 18\Omega ,{R_2} = 12\Omega \). Vôn kế chỉ \(36V\)
Số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là:
-
A.
1,2A
-
B.
3A
-
C.
5A
-
D.
2A
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
-
A.
\(\frac{1}{2}\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(2\)
Trong mạch điện có sơ đồ như sau:
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài \(R = 12\Omega \). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?
-
A.
\(12\Omega \)
-
B.
\(24\Omega \)
-
C.
\(36\Omega \)
-
D.
\(34\Omega \)
Bóng đèn có điện trở \(8\Omega \) và cường độ dòng điện định mức là \(2A\). Tính công suất định mức của bóng đèn?
-
A.
32W
-
B.
16W
-
C.
4W
-
D.
0,5W
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là $220V$ trong $15$ phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là $720kJ$. Điện trở của bàn là có giá trị là:
-
A.
\(60,5\Omega \)
-
B.
\(1\Omega \)
-
C.
\(27,5\Omega \)
-
D.
\(16,8\Omega \)
Khi cho dòng điện có cường độ \({I_1} = 1{\rm{A}}\) chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \(\Delta {t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện \({I_2} = 2{\rm{A}}\) chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \(\Delta {t_2}\) bằng:
-
A.
\({4^0}C\)
-
B.
\({16^0}C\)
-
C.
\({24^0}C\)
-
D.
\({32^0}C\)
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại?
-
A.
Mặt khung dây song song với các đường sức từ
-
B.
Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ
-
C.
Mặt khung dây tạo thành một góc \({60^0}\) với các đường sức từ
-
D.
Mặt khung dây tạo thành một góc \({45^0}\) với các đường sức từ
Một dây dẫn có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ:
Tên các cực của nam châm là:
-
A.
-
B.
-
C.
Không đủ dữ kiện để xác định tên các cực của nam châm
-
D.
Không xác định được
Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau:
Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dâu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ:
-
A.
Quay sang bên phải
-
B.
Quay sang bên trái
-
C.
Đứng yên
-
D.
Dao động xung quanh vị trí cân bằng
Lời giải và đáp án
Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
-
A.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
-
B.
Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
-
C.
Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
-
D.
Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
Đáp án : B
Số oát trên dụng cụ tiêu thụ điện có ý nghĩa công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng đúng với hiệu điện thế 220V
Đinamô ở xe đạp có cấu tạo gồm:
-
A.
Nam châm và cuộn dây dẫn
-
B.
Điện tích và cuộn dây dẫn
-
C.
Nam châm và điện tích
-
D.
Nam châm điện và điện tích
Đáp án : A
Đinamô ở xe đạp có cấu tạo gồm: nam châm và cuộn dây dẫn
Chọn phát biểu đúng khi nói về động cơ điện một chiều
-
A.
Nam châm để tạo ra dòng điện
-
B.
Bộ phận đứng yên là roto
-
C.
Để khung có thể quay liên tục cần phải có bộ góp điện
-
D.
Khung dây dẫn là bộ phận đứng yên
Đáp án : C
A - sai vì: Nam châm để tạo ra từ trường
B - sai vì: Bộ phận đứng yên là stato
C - đúng
D - sai vì: Khung dây dẫn là bộ phận quay - roto
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
-
A.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
-
B.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
-
C.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-
D.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Đáp án : C
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
-
A.
Khi hai cực Bắc để gần nhau
-
B.
Khi để hai cực khác tên gần nhau
-
C.
Khi hai cực Nam để gần nhau
-
D.
Khi để hai cực cùng tên gần nhau
Đáp án : B
Nếu để hai nam châm lại gần nhau thì các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau.
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
-
A.
\(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
-
B.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
-
C.
\({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
-
D.
\({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
Đáp án : A
Ta có:
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: $\frac{1}{{{R_{t{\text{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$
Các nam châm điện được mô tả như hình sau:
Hãy cho biết nam châm nào mạnh hơn:
-
A.
Nam châm a
-
B.
Nam châm c
-
C.
Nam châm b
-
D.
Nam châm e
Đáp án : D
Nam châm nào có dòng điện càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm đó càng mạnh
Từ hình ta thấy, nam châm e mạnh nhất
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là \({S_1},{R_1}\) và \({S_2},{R_2}\). Hệ thức nào dưới đây là đúng?
-
A.
\({S_1}{R_1} = {S_2}{R_2}\)
-
B.
\(\frac{{{S_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{R_2}}}\)
-
C.
\({R_1}{R_2} = {S_1}{S_2}\)
-
D.
Cả ba hệ thức trên đều sai
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \frac{l}{{{S_1}}}\\{R_2} = \rho \frac{l}{{{S_2}}}\end{array} \right. \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} \leftrightarrow {S_1}{R_1} = {S_2}{R_2}\)
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
-
A.
Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
-
B.
Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
-
C.
Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
-
D.
Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Đáp án : A
B, C, D - là các đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp
A - không phải là đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp vì: đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở thì có thể là mạch rẽ nhánh, phân nhánh => đó không phải là mạch nối tiếp
Quy tắc nắm tay phải được phát biểu:
-
A.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều của đường sức từ trong lòng ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
-
B.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
C.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho ngón tay cái hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay còn lại chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
-
D.
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái khom lại theo bốn ngón tay chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Đáp án : B
Quy tắc nắm tay phải:
Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Trong các dụng cụ sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu?
-
A.
Chuông điện
-
B.
Rơle điện từ
-
C.
La bàn
-
D.
Bàn là điện
Đáp án : C
La bàn là vật có sử dụng nam châm vĩnh cửu
Có thể coi một dây dẫn thẳng có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được không?
-
A.
Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm để gần nó
-
B.
Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên vật bằng sắt để gần nó
-
C.
Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng không hút các vụn sắt về hai đầu dây
-
D.
Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng hút các vụn sắt đều ở nhau ở bất kì điểm nào của dây
Đáp án : C
Không thể coi một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua như một nam châm thẳng được vì dòng điện trong dây dẫn thẳng không hút các vụn sắt về hai đầu dây.
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
-
A.
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
-
B.
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
-
C.
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
-
D.
Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
Đáp án : D
A, C, B - đúng
D - sai vì: Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch
Mắc một dây dẫn có điện trở \(R = 12\Omega \) vào hiệu điện thế \(3V\) thì cường độ dòng điện qua nó là:
-
A.
36A
-
B.
4A
-
C.
2,5A
-
D.
0,25A
Đáp án : D
Cường độ dòng điện qua dây dẫn: \(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{3}{{12}} = 0,25A\)
Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?
-
A.
48V
-
B.
24V
-
C.
12V
-
D.
16V
Đáp án : C
+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
+ Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: $U = {U_1} + {U_2} + ...$
+ Vì \({R_1},{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp , mà \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\) cho nên \({U_1} = 2{U_2} = 3{U_3} = 4{U_4}\)
+ Mặt khác : \({U_1} + {U_2} + {U_3} + {U_4} = 100{\text{ }}V\)
Hay \(4{U_4} + 2{U_4} + \frac{4}{3}{\rm{ }}{U_4} + {U_4} = 100V\)
\( \to \frac{{25{U_4}}}{3} = 100V\, \to {U_4} = 12V\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 52,5\Omega \). Vôn kế chỉ \(84V\). Ampe kế A chỉ \(4,2A\). Điện trở \({R_2} = ?\)
-
A.
\(52,5\Omega \)
-
B.
\(32,3\Omega \)
-
C.
\(20\Omega \)
-
D.
\(21\Omega \)
Đáp án : B
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Vận dụng biểu thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp:
\(I = {I_1} + {I_2}\)
+ Số chỉ của ampe kế A1 là \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \dfrac{U}{{{R_1}}} = \dfrac{{84}}{{52,5}} = 1,6{\rm{A}}\)
+ Số chỉ của ampe kế A2 là \({I_2} = I-{I_1} = 4,2-1,6 = 2,6A\)
+ Điện trở R2 là \({{\rm{R}}_{\rm{2}}} = \dfrac{U}{{{I_2}}} = \dfrac{{84}}{{2,6}} = 32,3\Omega \)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở \({R_1} = 18\Omega ,{R_2} = 12\Omega \). Vôn kế chỉ \(36V\)
Số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là:
-
A.
1,2A
-
B.
3A
-
C.
5A
-
D.
2A
Đáp án : D
+ Vận dụng biểu thức xác định hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song: \(U = {U_1} = {U_2} = ...\)
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch
\(U = {U_1} = {U_2}\)
+ Số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là cường độ dòng điện đi qua điện trở \({R_1}\)
Vậy số chỉ của ampe kế \({A_1}\) là: \({{\rm{I}}_{\rm{1}}} = \frac{U}{{{R_1}}} = \frac{{36}}{{18}} = 2{\rm{A}}\)
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài \(2m\) có điện trở \({R_1}\), dây kia dài \(6m\) có điện trở \({R_2}\). Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
-
A.
\(\frac{1}{2}\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(\frac{1}{3}\)
-
D.
\(2\)
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: \(R = \rho \frac{l}{S}\)
Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \frac{{{l_1}}}{S}\\{R_2} = \rho \frac{{{l_1}}}{S}\end{array} \right. \to \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)
Trong mạch điện có sơ đồ như sau:
Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V, điện trở mạch ngoài \(R = 12\Omega \). Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 3V?
-
A.
\(12\Omega \)
-
B.
\(24\Omega \)
-
C.
\(36\Omega \)
-
D.
\(34\Omega \)
Đáp án : C
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \frac{U}{R}\)
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: \(U = {U_1} + {U_2}\)
Khi số chỉ vôn kế là 3V thì số chỉ ampe kế sẽ là: \({I_A} = \frac{{{U_V}}}{R} = \frac{3}{{12}} = 0,25{\rm{A}}\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở khi đó: \({U_b} = U - {U_V} = 12 - 3 = 9V\)
Điện trở của biến trở khi đó là: \({R_b} = \frac{{{U_b}}}{I} = \frac{9}{{0,25}} = 36\Omega \)
Bóng đèn có điện trở \(8\Omega \) và cường độ dòng điện định mức là \(2A\). Tính công suất định mức của bóng đèn?
-
A.
32W
-
B.
16W
-
C.
4W
-
D.
0,5W
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: \(P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R\)
Công suất định mức của bóng đèn: \(P = {I^2}R = {2^2}.8 = 32W\)
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là $220V$ trong $15$ phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là $720kJ$. Điện trở của bàn là có giá trị là:
-
A.
\(60,5\Omega \)
-
B.
\(1\Omega \)
-
C.
\(27,5\Omega \)
-
D.
\(16,8\Omega \)
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức: \(A = Pt\)
+ Vận dụng biểu thức tính công suất để suy ra điện trở: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\)
Ta có:
+ \(A = Pt\) => Công suất của bàn là là: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{{{720.10}^3}}}{{15.60}} = 800{\rm{W}}\)
+ Mặt khác: \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R} \to R = \dfrac{{{U^2}}}{P} = \dfrac{{{{220}^2}}}{{800}} = 60,5\Omega \)
Khi cho dòng điện có cường độ \({I_1} = 1{\rm{A}}\) chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \(\Delta {t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện \({I_2} = 2{\rm{A}}\) chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \(\Delta {t_2}\) bằng:
-
A.
\({4^0}C\)
-
B.
\({16^0}C\)
-
C.
\({24^0}C\)
-
D.
\({32^0}C\)
Đáp án : D
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng
+ \(Q = {I^2}Rt\)
+ \(Q = mc\Delta t\)
Ta có: Nhiệt lượng được tính bởi các công thức
\(\left\{ \begin{array}{l}Q = {I^2}Rt\\Q = mc\Delta t\end{array} \right.\)
Gọi \({Q_1},{Q_2}\) lần lượt là nhiệt lượng của thanh kim loại khi có cường độ dòng điện \({I_1},{I_2}\) chạy qua
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{Q_1} = I_1^2Rt = mc\Delta {t_1}{\rm{ }}\left( 1 \right)\\{Q_2} = I_2^2Rt = mc\Delta {t_2}{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
\(\frac{{{Q_1}}}{{{Q_2}}} = \frac{{I_1^2}}{{I_2^2}} = \frac{{\Delta {t_1}}}{{\Delta {t_2}}} = \frac{1}{{{2^2}}} \to \Delta {t_2} = 4\Delta {t_1} = 4.8 = {32^0}C\)
Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại?
-
A.
Mặt khung dây song song với các đường sức từ
-
B.
Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ
-
C.
Mặt khung dây tạo thành một góc \({60^0}\) với các đường sức từ
-
D.
Mặt khung dây tạo thành một góc \({45^0}\) với các đường sức từ
Đáp án : B
+ Vận dụng cách xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện
+ Vận dụng quy tắc bàn tay trái
Khung dây sẽ quay đến vị trí mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ thì dưng lại.
Vì: Khi mặt phẳng của khung dây vuông góc với đường sức từ thì lực từ tác dụng lên các cạnh của khung dây sẽ nằm trong mặt phẳng khung và vuông góc với các cạnh => Vì vậy, các lực này có tác dụng kéo căng (hay nén) khung dây nhưng không làm quay nó nữa.
Một dây dẫn có dòng điện chạy qua theo chiều như hình vẽ:
Tên các cực của nam châm là:
-
A.
-
B.
-
C.
Không đủ dữ kiện để xác định tên các cực của nam châm
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
+ Vận dụng quy tắc bàn tay trái
Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
+ Sử dụng tính chất của đường sức từ: vào Nam - ra Bắc
Ta có: Quy tắc bàn tay trái:Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
Vận dụng quy tắc bàn tay trái, ta suy ra các đường sức từ có chiều từ dưới lên => tên các cực của nam châm như sau:
Một dụng cụ để phát hiện dòng điện (một loại điện kế) có cấu tạo được mô tả như hình sau:
Dụng cụ này gồm một ống dây B, trong lòng B có một thanh nam châm A nằm thăng bằng, vuông góc với trục ống dây và có thể quay quanh một trục OO’ đặt giữa thanh, vuông góc với mặt phẳng trang giấy. Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dâu như hình vẽ thì kim chỉ thị sẽ:
-
A.
Quay sang bên phải
-
B.
Quay sang bên trái
-
C.
Đứng yên
-
D.
Dao động xung quanh vị trí cân bằng
Đáp án : A
+ Vận dụng tính chất của đường sức từ khi có dòng điện chạy qua cuộn dây
+ Vận dụng quy tắc nắm tay phải
Nếu dòng điện qua ống dây B có chiều được đánh dấu như hình thì đường sức từ trong ống dây hướng thẳng đứng lên trên.
Cực Bắc của nam châm luôn quay theo chiều đường sức từ của từ trường ngoài nên bị đẩy lên
=> Kim chỉ thị quay sang bên phải