Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 2) - Đề số 01
Đề bài
Khoảng cực cận của mắt lão
-
A.
bằng khoảng cực cận của mắt thường
-
B.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
C.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
D.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận
Dùng kính lúp có số bội giác \(4x\) và kính lúp có số bội giác \(5x\) để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:
-
A.
Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)
-
B.
Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)
-
C.
Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác \(5x\)
-
D.
Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó
Một máy ảnh có thể không cần bộ phận
-
A.
buồng tối, phim
-
B.
buồng tối, vật kính
-
C.
bộ phận đo độ sáng
-
D.
vật kính
Tác dụng của kính cận là để
-
A.
nhìn rõ vật ở xa mắt.
-
B.
nhìn rõ vật ở gần mắt.
-
C.
thay đổi võng mạc của mắt.
-
D.
thay đổi thể thủy tinh của mắt.
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
-
A.
trùng với điểm cực cận của mắt
-
B.
trùng với điểm cực viễn của mắt.
-
C.
nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt
-
D.
nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở
-
A.
Trước màng lưới của mắt.
-
B.
Trên màng lưới của mắt.
-
C.
Sau màng lưới của mắt.
-
D.
Trước tiêu điểm của thể thuỷ tinh của mắt.
Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
-
A.
Thể thủy tinh và thấu kính
-
B.
Thể thủy tinh và màng lưới
-
C.
Màng lưới và võng mạc
-
D.
Con ngươi và thấu kính
Vật kính của máy ảnh sử dụng
-
A.
thấu kính hội tụ
-
B.
thấu kính phân kỳ
-
C.
gương phẳng
-
D.
gương cầu
Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
-
A.
tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ
-
B.
tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
-
C.
tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ
-
D.
tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh \(2m\). Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Biết người ấy cao \(1,5m\), phim cách vật kính \(5cm\).
-
A.
\(0,6cm\)
-
B.
\(3,75cm\)
-
C.
\(60cm\)
-
D.
Một kết quả khác
Khi nhìn một tòa nhà cao \(10m\) ở cách mắt \(20m\) thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là \(2cm\).
-
A.
\(0,5cm\)
-
B.
\(1,0cm\)
-
C.
\(1,5cm\)
-
D.
\(2,0cm\)
Trên hai kính lúp lần lượt có ghi \(2x\) và \(3x\) thì:
-
A.
Cả hai kính lúp có ghi \(2x\) và \(3x\) có tiêu cự bằng nhau
-
B.
Kính lúp có ghi \(3x\) có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi \(2x\)
-
C.
Kính lúp có ghi \(2x\) có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi \(3x\)
-
D.
Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Lời giải và đáp án
Khoảng cực cận của mắt lão
-
A.
bằng khoảng cực cận của mắt thường
-
B.
lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
C.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường
-
D.
nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận
Đáp án : B
Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
Dùng kính lúp có số bội giác \(4x\) và kính lúp có số bội giác \(5x\) để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì:
-
A.
Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)
-
B.
Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)
-
C.
Kính lúp có số bội giác \(4x\) thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác \(5x\)
-
D.
Không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó
Đáp án : B
Ta có: Kính lúp có độ bội giác càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.
=> Kính lúp có độ bội giác \(4{\rm{x}}\) thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác \(5x\)
Một máy ảnh có thể không cần bộ phận
-
A.
buồng tối, phim
-
B.
buồng tối, vật kính
-
C.
bộ phận đo độ sáng
-
D.
vật kính
Đáp án : C
Máy ảnh gồm hai bộ phận chính là: vật kính và buồng tối và một máy ảnh không thể không cần hai bộ phận này.
Tác dụng của kính cận là để
-
A.
nhìn rõ vật ở xa mắt.
-
B.
nhìn rõ vật ở gần mắt.
-
C.
thay đổi võng mạc của mắt.
-
D.
thay đổi thể thủy tinh của mắt.
Đáp án : A
Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa
Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F
-
A.
trùng với điểm cực cận của mắt
-
B.
trùng với điểm cực viễn của mắt.
-
C.
nằm giữa điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt
-
D.
nằm giữa điểm cực cận và thể thủy tinh của mắt.
Đáp án : B
Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (CV) của mắt (tiêu cự của kính bằng khoảng cực viễn)
Mắt tốt khi nhìn vật ở xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật ở
-
A.
Trước màng lưới của mắt.
-
B.
Trên màng lưới của mắt.
-
C.
Sau màng lưới của mắt.
-
D.
Trước tiêu điểm của thể thuỷ tinh của mắt.
Đáp án : B
Ta có: Dù mắt có phải điều tiết hay không điều tiết thì muốn nhìn thấy vật thì ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới của mắt
Bộ phận quan trọng nhất của mắt là:
-
A.
Thể thủy tinh và thấu kính
-
B.
Thể thủy tinh và màng lưới
-
C.
Màng lưới và võng mạc
-
D.
Con ngươi và thấu kính
Đáp án : B
Mắt có nhiều bộ phận. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
Vật kính của máy ảnh sử dụng
-
A.
thấu kính hội tụ
-
B.
thấu kính phân kỳ
-
C.
gương phẳng
-
D.
gương cầu
Đáp án : A
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ
Kính lúp là thấu kính hội tụ có:
-
A.
tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ
-
B.
tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp.
-
C.
tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ
-
D.
tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn.
Đáp án : C
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ
Một người được chụp ảnh đứng cách máy ảnh \(2m\). Hỏi ảnh của người ấy trên phim cao bao nhiêu cm? Biết người ấy cao \(1,5m\), phim cách vật kính \(5cm\).
-
A.
\(0,6cm\)
-
B.
\(3,75cm\)
-
C.
\(60cm\)
-
D.
Một kết quả khác
Đáp án : B
Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh của vật qua máy ảnh: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\)
Trong đó:
+ d là khoảng cách từ vật đến vật kính
+ d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính
+ h là chiều cao của vật
+ h’ là chiều cao của ảnh trên phim
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d = 2m\\d' = 5cm\\h = 1,5m\end{array} \right.\)
Lại có:
\(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} \to h' = \frac{{d'}}{d}h = \frac{{0,05}}{2}.1,5 = 3,75cm\)
Khi nhìn một tòa nhà cao \(10m\) ở cách mắt \(20m\) thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là \(2cm\).
-
A.
\(0,5cm\)
-
B.
\(1,0cm\)
-
C.
\(1,5cm\)
-
D.
\(2,0cm\)
Đáp án : B
Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh - vật: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l}d = 20m\\d' = 2cm = 0,02m\\h = 10m\end{array} \right.\)
Ta có: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} \to h' = \frac{{d'}}{d}h = \frac{{0,02}}{{20}}.10 = 0,01m = 1cm\)
Trên hai kính lúp lần lượt có ghi \(2x\) và \(3x\) thì:
-
A.
Cả hai kính lúp có ghi \(2x\) và \(3x\) có tiêu cự bằng nhau
-
B.
Kính lúp có ghi \(3x\) có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi \(2x\)
-
C.
Kính lúp có ghi \(2x\) có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi \(3x\)
-
D.
Không thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Đáp án : C
Ta có: Số bội giác \(G = \frac{{25}}{f}\)
Số bội giác \(G\) tỉ lệ nghịch với tiêu cự \(f\)
=> Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ
=> Kính có ghi \(3x\) có tiêu cự nhỏ hơn kính lúp có ghi \(2x\)
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 1) - Đề số 01