Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 (lần 2) - Đề số 02

Đề bài

Câu 1 : Tác dụng của kính cận là để  

  • A.

    nhìn rõ vật ở xa mắt.

  • B.

    nhìn rõ vật ở gần mắt.

  • C.

    thay đổi võng mạc của mắt.

  • D.

    thay đổi thể thủy tinh của mắt.

Câu 2 : Bộ phận quang học của máy ảnh là:

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Phim

  • C.

    Buồng tối

  • D.

    Bộ phận đo độ sáng

Câu 3 : Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở vị trí:

  • A.

    trên thể thủy tinh của mắt.

  • B.

    trước màng lưới của mắt.  

  • C.

    trên màng lưới của mắt.

  • D.

    sau màng lưới của mắt.          

Câu 4 : Có thể dùng kính lúp để quan sát 

  • A.

    Trận bóng đá trên sân vận động

  • B.

    Một con vi trùng.

  • C.

    Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay

  • D.

    Kích thước của nguyên tử.

Câu 5 : Tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất khi mắt quan sát vật ở  

  • A.

    điểm cực cận

  • B.

    điểm cực viễn

  • C.

    khoảng cực cận

  • D.

    khoảng cực viễn

Câu 6 : Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?

  • A.

    Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm10cm

  • B.

    Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm50cm

  • C.

    Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm50cm

  • D.

    Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm10cm

Câu 7 : Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là

  • A.

    Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • B.

    Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • C.

    Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • D.

    Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Câu 8 : Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là  

  • A.

    Ảnh ảo nhỏ hơn vật.

  • B.

    Ảnh ảo lớn hơn vật.

  • C.

    Ảnh thật nhỏ hơn vật.

  • D.

    Ảnh thật lớn hơn vật.

Câu 9 : Biểu hiện của mắt cận là  

  • A.

    chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt

  • B.

    chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.      

  • C.

    nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

  • D.

    không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Câu 10 : Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m1,5m đặt cách máy ảnh 6m6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là:

  • A.

    1cm1cm

  • B.

    1,5cm1,5cm

  • C.

    2cm2cm

  • D.

    2,5cm2,5cm

Câu 11 : Khi chụp ảnh một vật cao 4m4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:

  • A.

    2,0m2,0m

  • B.

    7,2m7,2m

  • C.

    8,0m8,0m

  • D.

    9,0m9,0m

Câu 12 : Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là

  • A.

    f=5mf=5m

  • B.

    f=5cmf=5cm

  • C.

    f=5mmf=5mm

  • D.

    f=5dmf=5dm

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Tác dụng của kính cận là để  

  • A.

    nhìn rõ vật ở xa mắt.

  • B.

    nhìn rõ vật ở gần mắt.

  • C.

    thay đổi võng mạc của mắt.

  • D.

    thay đổi thể thủy tinh của mắt.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa

Câu 2 : Bộ phận quang học của máy ảnh là:

  • A.

    Vật kính

  • B.

    Phim

  • C.

    Buồng tối

  • D.

    Bộ phận đo độ sáng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ

=> Bộ phận quang học của máy ảnh là vật kính

Câu 3 : Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở vị trí:

  • A.

    trên thể thủy tinh của mắt.

  • B.

    trước màng lưới của mắt.  

  • C.

    trên màng lưới của mắt.

  • D.

    sau màng lưới của mắt.          

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vận dụng sự tạo ảnh qua thấu kính hội tụ

+ Xem lí thuyết phần II - Sự điều tiết của mắt

Lời giải chi tiết :

Mắt tốt khi nhìn vật ở rất xa mà mắt không phải điều tiết thì ảnh của vật hiện trên màng lưới. Khi đó tiêu điểm của thể thủy tinh ở trên màng lưới của mắt.

Câu 4 : Có thể dùng kính lúp để quan sát 

  • A.

    Trận bóng đá trên sân vận động

  • B.

    Một con vi trùng.

  • C.

    Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay

  • D.

    Kích thước của nguyên tử.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ

A - chỉ cần dùng mắt bình thường quan sát

B - cần dùng kính hiển vi để quan sát

C - dùng kính lúp

D - dùng kính siêu hiển vi để quan sát

Câu 5 : Tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất khi mắt quan sát vật ở  

  • A.

    điểm cực cận

  • B.

    điểm cực viễn

  • C.

    khoảng cực cận

  • D.

    khoảng cực viễn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiết lớn nhất (thể thủy tinh phồng lớn nhất và có tiêu cự ngắn nhất)

Câu 6 : Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?

  • A.

    Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm10cm

  • B.

    Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm50cm

  • C.

    Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm50cm

  • D.

    Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm10cm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

A, B - không phải vì: Kính lúp là một thấu kính hội tụ

C - không phải vì có tiêu cự dài

D - đúng

Câu 7 : Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là

  • A.

    Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • B.

    Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • C.

    Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

  • D.

    Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ảnh trên màn hứng của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.

Câu 8 : Ảnh của một vật in trên màng lưới của mắt là  

  • A.

    Ảnh ảo nhỏ hơn vật.

  • B.

    Ảnh ảo lớn hơn vật.

  • C.

    Ảnh thật nhỏ hơn vật.

  • D.

    Ảnh thật lớn hơn vật.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới có đặc điểm là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

Câu 9 : Biểu hiện của mắt cận là  

  • A.

    chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt

  • B.

    chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt.      

  • C.

    nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.

  • D.

    không nhìn rõ các vật ở gần mắt.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa

Câu 10 : Khi chụp ảnh một vật cao 1,5m1,5m đặt cách máy ảnh 6m6m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim là 4cm4cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là:

  • A.

    1cm1cm

  • B.

    1,5cm1,5cm

  • C.

    2cm2cm

  • D.

    2,5cm2,5cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh của vật qua máy ảnh: hh=ddhh=dd

Trong đó:

+ d là khoảng cách từ vật đến vật kính

+ d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính

+ h là chiều cao của vật

+ h’ là chiều cao của ảnh trên phim

Lời giải chi tiết :

Ta có: {h=1,5md=6md=4cm=0,04mh=1,5md=6md=4cm=0,04m

Lại có:

hh=ddh=ddh=0,046.1,5=0,01m=1cmhh=ddh=ddh=0,046.1,5=0,01m=1cm

Câu 11 : Khi chụp ảnh một vật cao 4m4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm2cm; khoảng cách từ vật kính đến phim là 4,5cm4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:

  • A.

    2,0m2,0m

  • B.

    7,2m7,2m

  • C.

    8,0m8,0m

  • D.

    9,0m9,0m

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh của vật qua máy ảnh: hh=ddhh=dd

Trong đó:

+ d là khoảng cách từ vật đến vật kính

+ d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính

+ h là chiều cao của vật

+ h’ là chiều cao của ảnh trên phim

Lời giải chi tiết :

Ta có: {h=4mh=2cm=0,02md=4,5cm=0,045mh=4mh=2cm=0,02md=4,5cm=0,045m

Lại có:

hh=ddd=hhd=40,02.0,045=9mhh=ddd=hhd=40,02.0,045=9m

Câu 12 : Số ghi trên vành của một kính lúp là 5x5x. Tiêu cự kính lúp có giá trị là

  • A.

    f=5mf=5m

  • B.

    f=5cmf=5cm

  • C.

    f=5mmf=5mm

  • D.

    f=5dmf=5dm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Mỗi kính lúp có số bội giác (kí hiệu G) được ghi trên vành kính bằng các con số như 2x, 3x, 5x …

+ Sử dụng biểu thức tính độ bội giác: G=25fG=25f

Lời giải chi tiết :

Ta có: G=5x=25ff=255=5cmG=5x=25ff=255=5cm

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.