Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí - Đề số 4
Đề bài
Độ lớn của vận tốc cho ta biết:
-
A.
Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
-
B.
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
-
C.
Hướng chuyển động của vật.
-
D.
Thời gian vật chuyển động
Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
-
A.
p = d.V
-
B.
p = d.h
-
C.
\(p = \frac{F}{S}\)
-
D.
p = F.S
Đơn vị của áp suất là:
-
A.
\(kg/{m^3}\).
-
B.
\(N/{m^3}\).
-
C.
N.
-
D.
\(N/{m^2}\) hoặc Pa.
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía?
-
A.
Vì không khí bên trong hộp sữa co lại.
-
B.
Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ở ngoài hộp.
-
C.
Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.
-
D.
Vì vỏ hộp sữa rất mềm.
Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
-
A.
Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
-
B.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
-
C.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
-
D.
Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
-
A.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ.
-
B.
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép.
-
C.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép bằng nhau.
-
D.
Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.
Một ô tô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32000000J. Quãng đường chuyển động của ô tô là bao nhiêu? (Bỏ qua tác dụng của các lực cản và lực ma sát).
-
A.
6 km
-
B.
7 km
-
C.
8 km
-
D.
9 km
Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm hoàn toàn trong nước là bao nhiêu?
-
A.
4,8 N
-
B.
3,6 N
-
C.
8,4 N
-
D.
1,2 N
Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
-
A.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
-
B.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
C.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
D.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là
-
A.
14,4km.
-
B.
240m.
-
C.
2400m.
-
D.
4km.
Một vật lúc nào cũng có
-
A.
Động năng.
-
B.
Thế năng.
-
C.
Cơ năng.
-
D.
Nhiệt năng.
Lực đẩy Acsimet có chiều
-
A.
hướng theo chiều tăng của áp suất.
-
B.
hướng xuống dưới.
-
C.
hướng lên trên.
-
D.
hướng theo phương nằm ngang.
Dưới ánh nắng Mặt Trời nước hồ ao, sông ngòi… được làm nóng lên là nhờ hình thức truyền nhiệt chủ yếu là
-
A.
sự dẫn nhiệt.
-
B.
đối lưu.
-
C.
bức xạ nhiệt.
-
D.
sự đối lưu và bức xạ nhiệt.
Chọn câu trả lời đúng
-
A.
Nhiệt năng là một dạng năng lượng, đơn vị tính là Oát.
-
B.
Nhiệt năng của vật là năng lượng của vật thu vào hay tỏa ra
-
C.
Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
-
D.
Nhiệt năng của vật không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ
-
A.
ma sát lăn.
-
B.
ma sát trượt.
-
C.
ma sát nghỉ.
-
D.
quán tính.
Nguyên tử, phân tử có tính chất
-
A.
Khi thì chuyển động, khi thì đứng yên.
-
B.
Chuyển động không ngừng và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
-
C.
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
-
D.
Cả B và C đều đúng.
Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây?
-
A.
Thế năng đàn hồi.
-
B.
Thế năng trọng trường.
-
C.
Nhiệt năng.
-
D.
Động năng.
Tại sao nồi, xoong thường làm bằng nhôm, đồng?
-
A.
Tiết kiệm chi phí
-
B.
Hình thức đẹp
-
C.
Đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt, giúp dễ chín thức ăn
-
D.
Cả A và B đều đúng
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 2kg đồng để tăng nhiệt độ từ \({30^0}C\) lên \({60^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380 J/kg.K.
-
A.
22800 J
-
B.
45600 J
-
C.
68400 J
-
D.
34200 J
Một cái búa nặng 1000N rơi từ độ cao 5m mất 2 giây để đập vào cọc móng. Tính công suất của búa.
-
A.
5000 W
-
B.
2500 W
-
C.
10000 W
-
D.
1000 W
Lời giải và đáp án
Độ lớn của vận tốc cho ta biết:
-
A.
Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
-
B.
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
-
C.
Hướng chuyển động của vật.
-
D.
Thời gian vật chuyển động
Đáp án : A
Sử dụng định nghĩa vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
-
A.
p = d.V
-
B.
p = d.h
-
C.
\(p = \frac{F}{S}\)
-
D.
p = F.S
Đáp án : B
Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h
Với p là áp suất.
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
h là chiều cao của cột chất lỏng hoặc độ sâu của chất lỏng so với mặt thoáng.
Công thức tính áp suất chất lỏng là: p = d.h
Đơn vị của áp suất là:
-
A.
\(kg/{m^3}\).
-
B.
\(N/{m^3}\).
-
C.
N.
-
D.
\(N/{m^2}\) hoặc Pa.
Đáp án : D
Từ công thức tính áp suất, suy ra đơn vị của áp suất.
Công thức tính áp suất: \(p = \frac{F}{S}\)
Đơn vị của áp suất là: N/m2 hoặc Pa.
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía?
-
A.
Vì không khí bên trong hộp sữa co lại.
-
B.
Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ở ngoài hộp.
-
C.
Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.
-
D.
Vì vỏ hộp sữa rất mềm.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về áp suất khí quyển để giải thích hiện tượng.
Khi hút bớt không khí hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển nên vỏ hộp sữa bị bẹp về nhiều phía.
Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
-
A.
Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
-
B.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
-
C.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
-
D.
Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Đáp án : D
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Cặp lực là hai lực cân bằng là: hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
-
A.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ.
-
B.
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép.
-
C.
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép bằng nhau.
-
D.
Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.
Đáp án : C
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\)
Với d: trọng lượng riêng của vật.
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Khúc gỗ và khối thép có cùng thể tích → lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép bằng nhau.
Một ô tô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ô tô là 4000N. Ô tô đã thực hiện được một công là 32000000J. Quãng đường chuyển động của ô tô là bao nhiêu? (Bỏ qua tác dụng của các lực cản và lực ma sát).
-
A.
6 km
-
B.
7 km
-
C.
8 km
-
D.
9 km
Đáp án : C
Áp dụng công thức tính công: A = F.s trong đó:
F là lực tác dụng lên vật
s là quãng đường vật đi được.
Ta có: \(A = F.s \Rightarrow s = \frac{A}{F} = \frac{{32000000}}{{4000}} = 8000\left( m \right) = 8{\mkern 1mu} km\)
Vậy ô tô đi được 8km.
Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm hoàn toàn trong nước là bao nhiêu?
-
A.
4,8 N
-
B.
3,6 N
-
C.
8,4 N
-
D.
1,2 N
Đáp án : D
Ngoài không khí vật chịu tác dụng của trọng lực.
Ở trong nước vật chịu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\)
Khi ở trong không khí lực kế chỉ: \({P_1} = P = 4,8\left( N \right)\)
Khi ở trong nước lực kế chỉ: \({P_2} = P - {F_A} = 3,6\left( N \right)\)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là: \({F_A} = {P_2} - {P_1} = 4,8 - 3,6 = 1,2\left( N \right)\)
Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
-
A.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
-
B.
Để làm tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
C.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường
-
D.
Để làm giảm diện tích tiếp xúc, làm tăng áp suất lên đường
Đáp án : B
Áp suất: \(p = \frac{F}{s}\)
Từ công thức suy ra cách cách làm tăng, giảm áp suất
+ Tăng áp suất: Tăng F, giảm s
+ Giảm áp suất: giảm F, tăng s.
Khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún.
Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được là
-
A.
14,4km.
-
B.
240m.
-
C.
2400m.
-
D.
4km.
Đáp án : A
Quãng đường: \(s = v.t\)
Đổi: 20 phút = 1200s
Quãng đường người đó đi được là:
\(s = v.t = 12.1200 = 14400{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right) = 14,4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km} \right)\)
Một vật lúc nào cũng có
-
A.
Động năng.
-
B.
Thế năng.
-
C.
Cơ năng.
-
D.
Nhiệt năng.
Đáp án : D
Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng.
Lực đẩy Acsimet có chiều
-
A.
hướng theo chiều tăng của áp suất.
-
B.
hướng xuống dưới.
-
C.
hướng lên trên.
-
D.
hướng theo phương nằm ngang.
Đáp án : C
Lực đẩy Ác-si-mét có phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên.
Lực đẩy Ác-si-mét có chiều hướng lên trên.
Dưới ánh nắng Mặt Trời nước hồ ao, sông ngòi… được làm nóng lên là nhờ hình thức truyền nhiệt chủ yếu là
-
A.
sự dẫn nhiệt.
-
B.
đối lưu.
-
C.
bức xạ nhiệt.
-
D.
sự đối lưu và bức xạ nhiệt.
Đáp án : C
Nhiệt năng truyền từ Mặt Trời tới Trái Đất qua hình thức bức xạ nhiệt.
Dưới ánh nắng Mặt Trời nước hồ ao, sông ngòi… được làm nóng lên là nhờ hình thức truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt.
Chọn câu trả lời đúng
-
A.
Nhiệt năng là một dạng năng lượng, đơn vị tính là Oát.
-
B.
Nhiệt năng của vật là năng lượng của vật thu vào hay tỏa ra
-
C.
Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
-
D.
Nhiệt năng của vật không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
Đáp án : C
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật → C đúng
Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ
-
A.
ma sát lăn.
-
B.
ma sát trượt.
-
C.
ma sát nghỉ.
-
D.
quán tính.
Đáp án : C
Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ ma sát nghỉ.
Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ ma sát nghỉ.
Nguyên tử, phân tử có tính chất
-
A.
Khi thì chuyển động, khi thì đứng yên.
-
B.
Chuyển động không ngừng và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
-
C.
Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
-
D.
Cả B và C đều đúng.
Đáp án : D
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Nguyên tử, phân tử có tính chất: chuyển động không ngừng và giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách → B đúng
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh → C đúng
Một ô tô đang chuyển động, cơ năng của ô tô thuộc dạng nào sau đây?
-
A.
Thế năng đàn hồi.
-
B.
Thế năng trọng trường.
-
C.
Nhiệt năng.
-
D.
Động năng.
Đáp án : D
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Ô tô đang chuyển động có động năng.
Tại sao nồi, xoong thường làm bằng nhôm, đồng?
-
A.
Tiết kiệm chi phí
-
B.
Hình thức đẹp
-
C.
Đồng, nhôm dẫn nhiệt tốt, giúp dễ chín thức ăn
-
D.
Cả A và B đều đúng
Đáp án : C
Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
Xoong, nồi thường làm bằng nhôm, đồng vì kim loại dẫn nhiệt tốt, giúp thức ăn mau chín.
Tính nhiệt lượng cần truyền cho 2kg đồng để tăng nhiệt độ từ \({30^0}C\) lên \({60^0}C\). Biết nhiệt dung riêng của đồng là c = 380 J/kg.K.
-
A.
22800 J
-
B.
45600 J
-
C.
68400 J
-
D.
34200 J
Đáp án : A
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Nhiệt lượng cần truyền cho đồng là:
\(Q = mc\Delta t = 2.380.\left( {60 - 30} \right) = 22800{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Một cái búa nặng 1000N rơi từ độ cao 5m mất 2 giây để đập vào cọc móng. Tính công suất của búa.
-
A.
5000 W
-
B.
2500 W
-
C.
10000 W
-
D.
1000 W
Đáp án : B
Công cơ học: \(A = F.s\)
Công suất: \(P = \frac{A}{t}\)
Công của trọng lực của búa thực hiện là:
\(A = F.h = 1000.5 = 5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\)
Công suất của búa là:
\(P = \frac{A}{t} = \frac{{5000}}{2} = 2500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\rm{W}} \right)\)