Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía?
-
A.
Vì không khí bên trong hộp sữa co lại.
-
B.
Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ở ngoài hộp.
-
C.
Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.
-
D.
Vì vỏ hộp sữa rất mềm.
Sử dụng kiến thức về áp suất khí quyển để giải thích hiện tượng.
Khi hút bớt không khí hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển nên vỏ hộp sữa bị bẹp về nhiều phía.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:
-
A.
việc hút mạnh đã làm bẹp hộp
-
B.
áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng
-
C.
áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
-
D.
khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi
Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển?
-
A.
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức \(p = hd\)
-
B.
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
-
C.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
-
D.
Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.
-
A.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
-
B.
Con người có thể hít không khí vào phổi
-
C.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn
-
D.
Vật rơi từ trên cao xuống
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?
-
A.
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
-
B.
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.
-
C.
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.
-
D.
Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?
-
A.
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
-
B.
Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.
-
C.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.
-
D.
Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?
-
A.
Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.
-
B.
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
-
C.
Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.
-
D.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
-
A.
Càng tăng
-
B.
Càng giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Có thể vừa tăng, vừa giảm.
Áp suất khí quyển bằng \(76{\rm{ }}cmHg\) đổi ra là:
-
A.
\(76N/{m^2}\)
-
B.
\(760N/{m^2}\)
-
C.
\(103360N/{m^2}\)
-
D.
\(10336000N/{m^2}\)
Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
-
A.
Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ
-
B.
Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm
-
C.
Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi
-
D.
Uống nước trong cốc bằng ống hút
Thí nghiệm Ghê - Rich: Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khóa van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn tám con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra. Thí nghiệm này giúp chúng ta:
-
A.
Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển
-
B.
Thấy được độ lớn của áp suất khí quyển
-
C.
Thấy được sự giàu có của Ghê - Rích
-
D.
Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng
Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức \(p = dh\) là do:
-
A.
Không xác định được chính xác độ cao của cột không khí
-
B.
Trọng lượng riêng của khí quyển thay đổi theo độ cao
-
C.
Công thức \(p = dh\) dùng để tính áp suất của chất lỏng
-
D.
A và B đúng
Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất
-
A.
Tại đỉnh núi
-
B.
Tại chân núi
-
C.
Tại đáy hầm mỏ
-
D.
Trên bãi biển
Trong thí nghiệm của Torixeli, độ cao cột thuỷ ngân là \(75cm\), nếu dùng rượu để thay thuỷ ngân thì độ cao cột rượu là bao nhiêu? Biết \({d_{Hg}} = 136000N/{m^3}\), của rượu \({d_{ruou}} = 8000N/{m^3}\).
-
A.
\(750mm\)
-
B.
\(1275mm\)
-
C.
\(7,5m\)
-
D.
\(12,75m\)
Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao \(12m\) thì áp suất khí quyển giảm khoảng \(1mmHg\). Áp suất khí quyển ở độ cao \(800{\rm{ }}m\) là bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là \(760mmHg\).
-
A.
\(748{\rm{ }}mmHg\)
-
B.
\(693,3{\rm{ }}mmHg\)
-
C.
\(663{\rm{ }}mmHg\)
-
D.
\(826,7mmHg\)
Cứ cao lên \(12m\) áp suất khí quyển lại giảm khoảng \(1mmHg\). Trên một máy bay, cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li có độ cao \(400mm\). Khi đó máy bay cách mặt đất bao nhiêu? Biết tại mặt đất áp suất khí quyển là \(760mmHg\).
-
A.
\(8km\)
-
B.
\(4,8{\rm{ }}km\)
-
C.
\(4320{\rm{ }}m\)
-
D.
\(3600{\rm{ }}m\)
Khi đặt ống Tôrixeli ở chân một quả núi, cột thủy ngân có độ cao \(752mm\). Khi đặt nó ở ngọn núi, cột thủy ngân cao \(708mm\). Tính độ cao của ngọn núi so với chân núi. Biết rằng cứ lên cao \(12m\) thì áp suất khí quyển giảm \(1mmHg\)và tại mặt đất áp suất khí quyển là \(760mmHg\).
-
A.
\(440{\rm{ }}m\)
-
B.
\(528{\rm{ }}m\)
-
C.
\(366{\rm{ }}m\)
-
D.
Một đáp số khác
Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm:
-
A.
Vì bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm
-
B.
Vì mật độ khí quyển càng giảm
-
C.
Vì lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm
-
D.
Cả A, B, C