Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 01
Đề bài
Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn
-
A.
Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ
-
B.
Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
-
C.
Hiệu suất truyền tải là 100%
-
D.
Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây
Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt):
-
A.
\({P_{hp}} = {\rm{IR}}\)
-
B.
\({P_{hp}} = UI\)
-
C.
\({P_{hp}} = \frac{{P{U^2}}}{R}\)
-
D.
\({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Bộ phận đứng yên gọi là roto
-
B.
Bộ phận quay gọi là stato
-
C.
Có hai loại máy phát điện xoay chiều
-
D.
Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ
Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
-
A.
Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang
-
B.
Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức của từ trường
-
C.
Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín
-
D.
Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.
Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như
-
A.
hình a.
-
B.
hình b.
-
C.
hình c.
-
D.
hình d.
Trong thí nghiệm như hình sau: Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?
-
A.
Kim nam châm vẫn đứng yên
-
B.
Kim nam châm quay một góc \({90^0}\)
-
C.
Kim nam châm quay ngược lại
-
D.
Kim nam châm bị đẩy ra
Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
-
A.
Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo
-
B.
Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến
-
C.
Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến
-
D.
Chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
-
A.
tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
-
B.
tia khúc xạ và tia tới.
-
C.
tia khúc xạ và mặt phân cách.
-
D.
tia khúc xạ và điểm tới.
Máy biến thế dùng để:
-
A.
Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều
-
B.
Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều
-
C.
Tạo ra dòng điện một chiều
-
D.
Tạo ra dòng điện xoay chiều
Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:
-
A.
\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
B.
$\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$
-
C.
\({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)
-
D.
\({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
-
A.
đi qua tiêu điểm.
-
B.
song song với trục chính.
-
C.
truyền thẳng theo phương của tia tới.
-
D.
có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
-
A.
Tia sáng là đường thẳng
-
B.
Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
C.
Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường
-
D.
Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:
-
A.
có sự khúc xạ ánh sáng.
-
B.
có sự phản xạ toàn phần.
-
C.
có sự phản xạ ánh sáng.
-
D.
có sự truyền thẳng ánh sáng.
Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:
-
A.
Ảnh thật luôn cùng chiều với vật
-
B.
Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật
-
C.
Ảnh thật luôn lớn hơn vật
-
D.
Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật
Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
-
A.
Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây
-
B.
Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ
-
C.
Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cả hai đều quay quanh một trục
-
D.
Đặt một cuộn dây kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó
Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI?
-
A.
Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi.
-
B.
Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm.
-
C.
Thấu kính có hai mặt cầu lõm.
-
D.
Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm.
Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
-
A.
Truyền thẳng ánh sáng.
-
B.
Tán xạ ánh sáng.
-
C.
Phản xạ ánh sáng.
-
D.
Khúc xạ ánh sáng.
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:
-
A.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
B.
ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
C.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
-
D.
ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?
-
A.
\(200000V\)
-
B.
\(400000V\)
-
C.
\(141421V\)
-
D.
\(50000V\)
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
-
A.
Giảm 3 lần
-
B.
Tăng 3 lần
-
C.
Giảm 6 lần
-
D.
Tăng 6 lần
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
-
A.
r < i
-
B.
r > i
-
C.
r = i
-
D.
2r = i
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
-
A.
20cm
-
B.
40cm
-
C.
10cm
-
D.
50cm
Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 16cm\). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:
-
A.
8 cm
-
B.
16 cm
-
C.
32 cm
-
D.
48 cm
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A'B'\) của vật sáng \(AB\) trong các trường hợp sau:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Lời giải và đáp án
Máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn
Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn
-
A.
Toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ
-
B.
Có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
-
C.
Hiệu suất truyền tải là 100%
-
D.
Không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây
Đáp án : B
A, C, D - sai vì: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây
B - đúng
Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt):
-
A.
\({P_{hp}} = {\rm{IR}}\)
-
B.
\({P_{hp}} = UI\)
-
C.
\({P_{hp}} = \frac{{P{U^2}}}{R}\)
-
D.
\({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Đáp án : D
Công suất tỏa nhiệt (hao phí): \({P_{hp}} = {I^2}R = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\)
Chọn phát biểu đúng.
-
A.
Bộ phận đứng yên gọi là roto
-
B.
Bộ phận quay gọi là stato
-
C.
Có hai loại máy phát điện xoay chiều
-
D.
Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng nhỏ
Đáp án : C
A - sai vì: Bộ phận đứng yên gọi là stato
B - sai vì: Bộ phận quay gọi là roto
C - đúng
D - sai vì: Máy phát điện quay càng nhanh thì hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn
Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
-
A.
Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang
-
B.
Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức của từ trường
-
C.
Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu cuộn dây dẫn kín
-
D.
Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.
Đáp án : D
Trường hợp trong cuộn dây dẫn kín không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều là đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó.
Kí hiệu thấu kính phân kì được vẽ như
-
A.
hình a.
-
B.
hình b.
-
C.
hình c.
-
D.
hình d.
Đáp án : B
- Kí hiệu trong hình vẽ của thấu kính phân kì
Trong thí nghiệm như hình sau: Hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi ta đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện?
-
A.
Kim nam châm vẫn đứng yên
-
B.
Kim nam châm quay một góc \({90^0}\)
-
C.
Kim nam châm quay ngược lại
-
D.
Kim nam châm bị đẩy ra
Đáp án : D
Vận dụng tác dụng từ của dòng điện
Lực từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
Khi đóng khóa K: đầu của nam châm điện gần cực Bắc của kim nam châm trở thành cực Nam (S) => kim nam châm bị hút vào
Đổi chiều dòng điện chạy vào nam châm điện, đầu của nam châm điện gần cực Bắc (N) của kim nam châm trở thành cực Bắc (N) => kim nam châm bị đẩy ra.
Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
-
A.
Có thể là ảnh thật, có thể là ảnh ảo
-
B.
Chỉ có thể là ảnh ảo, nhỏ hơn ngọn nến
-
C.
Chỉ có thể là ảnh ảo, lớn hơn ngọn nến
-
D.
Chỉ có thể là ảnh ảo, có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ngọn nến.
Đáp án : B
Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ r là góc tạo bởi
-
A.
tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
-
B.
tia khúc xạ và tia tới.
-
C.
tia khúc xạ và mặt phân cách.
-
D.
tia khúc xạ và điểm tới.
Đáp án : A
Xem lý thuyết các tia, góc trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Góc khúc xạ r là góc tạo bởi tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới
(Góc N’IK)
Máy biến thế dùng để:
-
A.
Tăng, giảm hiệu điện thế một chiều
-
B.
Tăng, giảm hiệu điện thế xoay chiều
-
C.
Tạo ra dòng điện một chiều
-
D.
Tạo ra dòng điện xoay chiều
Đáp án : B
Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều
+ Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế
+ Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế
Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:
-
A.
\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
B.
$\dfrac{{{U_1}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{n_2}}}$
-
C.
\({U_1}{n_2} = {U_2}{n_1}\)
-
D.
\({U_1} = \dfrac{{{U_2}{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Đáp án : D
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló
-
A.
đi qua tiêu điểm.
-
B.
song song với trục chính.
-
C.
truyền thẳng theo phương của tia tới.
-
D.
có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ
Ta có:
Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo phương của tia tới.
Câu nào dưới đây liệt kê đầy đủ những đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
-
A.
Tia sáng là đường thẳng
-
B.
Tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
-
C.
Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường
-
D.
Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
Đáp án : D
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:
-
A.
có sự khúc xạ ánh sáng.
-
B.
có sự phản xạ toàn phần.
-
C.
có sự phản xạ ánh sáng.
-
D.
có sự truyền thẳng ánh sáng.
Đáp án : A
Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng nên khi đổ nước vào, ảnh của vật được dịch lên một đoạn
=> mắt nhìn thấy được đồng xu
Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:
-
A.
Ảnh thật luôn cùng chiều với vật
-
B.
Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật
-
C.
Ảnh thật luôn lớn hơn vật
-
D.
Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật
Đáp án : B
Vận dụng đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
Ta có, sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ là:
+ Ảnh thật luôn ngược chiều với vật
+ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật
+ Ảnh thật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật
+ Ảnh ảo luôn lớn hơn vật
=> Các phương án:
A, C, D - sai
B - đúng
Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều?
-
A.
Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây
-
B.
Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ
-
C.
Đặt thanh nam châm vào trong lòng ống dây rồi cả hai đều quay quanh một trục
-
D.
Đặt một cuộn dây kín trước một thanh nam châm rồi cho cuộn dây quay quanh trục của nó
Đáp án : B
Trường hợp trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng diện cảm ứng xoay chiều là khi cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ
Khi nói về hình dạng của thấu kính phân kì, nhận định nào sau đây là SAI?
-
A.
Thấu kính có hai mặt đều là mặt cầu lồi.
-
B.
Thấu kính có một mặt phẳng, một mặt cầu lõm.
-
C.
Thấu kính có hai mặt cầu lõm.
-
D.
Thấu kính có một mặt cầu lồi, một mặt cầu lõm, độ cong mặt cầu lồi ít hơn mặt cầu lõm.
Đáp án : A
Ta có:
Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
=> A - sai vì thấu kính có hai mặt đều là mặt lồi là thấu kính hội tụ
B, C, D - đúng
Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
-
A.
Truyền thẳng ánh sáng.
-
B.
Tán xạ ánh sáng.
-
C.
Phản xạ ánh sáng.
-
D.
Khúc xạ ánh sáng.
Đáp án : D
Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:
-
A.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
B.
ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật.
-
C.
ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật.
-
D.
ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật.
Đáp án : B
Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Trên cùng một đường dây dẫn tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế \(100000V\). Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi hai lần?
-
A.
\(200000V\)
-
B.
\(400000V\)
-
C.
\(141421V\)
-
D.
\(50000V\)
Đáp án : C
Gọi \({P_1},{U_1}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế ban đầu \(\left( {{U_1} = 100000V} \right)\)
\({P_2},{U_2}\) là công suất hao phí và hiệu điện thế cần dùng để giảm hao phí
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \frac{{{P^2}R}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \frac{{{P^2}R}}{{U_2^2}}\end{array} \right.\)
Theo đầu bài: \({P_2} = \frac{{{P_1}}}{2} \to \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}} = \frac{1}{2} = \frac{{U_1^2}}{{U_2^2}} \to {U_2} = \sqrt {2U_1^2} = \sqrt {{{2.100000}^2}} = 141421V\)
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
-
A.
Giảm 3 lần
-
B.
Tăng 3 lần
-
C.
Giảm 6 lần
-
D.
Tăng 6 lần
Đáp án : B
Sử dụng biểu thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{1}{3} \to {U_2} = 3{U_1}\)
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
-
A.
r < i
-
B.
r > i
-
C.
r = i
-
D.
2r = i
Đáp án : A
Sử dụng kết luận về thí nghiệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Ta có: Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
\( \leftrightarrow r < i\)
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
-
A.
20cm
-
B.
40cm
-
C.
10cm
-
D.
50cm
Đáp án : B
Ta có: \(OF = OF' = f\) - tiêu cự của thấu kính
Ta suy ra: \(FF' = 2f = 2.20 = 40cm\)
Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 16cm\). Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính:
-
A.
8 cm
-
B.
16 cm
-
C.
32 cm
-
D.
48 cm
Đáp án : D
Ta có: Để thu được ảnh thật ngược chiều, nhỏ hơn vật => vật phải cách thấu kính một khoảng \(d > 2f\)
Theo đầu bài ta có: \(f = 16cm \to 2f = 32cm\)
=> Để thu được ảnh nhỏ hơn vật => vật cần đặt cách thấu kính một khoảng \(d > 32cm\)
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A'B'\) của vật sáng \(AB\) trong các trường hợp sau:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
A - sai vì: ảnh \(A'B'\) là ảnh ảo
B - sai vì: tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng
C - đúng
D - sai vì: ảnh \(A'B'\) là ảnh ảo