Đề bài

Chọn câu trả lời đúng

  • A.
     Nhiệt năng là một dạng năng lượng, đơn vị tính là Oát.
  • B.
     Nhiệt năng của vật là năng lượng của vật thu vào hay tỏa ra
  • C.
     Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • D.
     Nhiệt năng của vật không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
Phương pháp giải

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật → C đúng

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nhiệt năng của một vật là:

  • A.

    Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

  • B.

    Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

  • C.

    Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật

  • D.

    Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:

  • A.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng nhỏ

  • B.

    Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

  • C.

    Nhiệt độ của vật càng thấp thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng chậm và nhiệt năng của vật càng lớn

  • D.

    Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?

  • A.

    Hướng từ dưới lên.

  • B.

    Hướng từ trên xuống.

  • C.

    Hướng sang ngang.

  • D.

    Hướng theo mọi hướng.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến \({90^0}C\)  vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng \({24^0}C\)) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

  • A.

    Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.

  • B.

    Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.

  • C.

    Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.

  • D.

    Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

  • A.

    Từ cơ năng sang nhiệt năng.

  • B.

    Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

  • C.

    Từ cơ năng sang cơ năng.

  • D.

    Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật.

  • A.

    Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

  • B.

    Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

  • C.

    Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

  • D.

    Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học?

  • A.

    Nhiệt năng.

  • B.

    Thế năng.

  • C.

    Động năng.

  • D.

    Động năng, thế năng, nhiệt năng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nhiệt lượng là:

  • A.

    Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

  • B.

    Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.

  • C.

    Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

  • D.

    Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng?

  • A.

    Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

  • B.

    Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

  • C.

    Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng của một vật thu vào

  • D.

    Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn câu sai trong những câu sau:

  • A.

    Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

  • B.

    Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.

  • C.

    Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.

  • D.

    Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một vật có nhiệt năng \(200J\), sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là \(400J\). Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

  • A.

    \(600{\rm{ }}J\)

  • B.

    \(200{\rm{ }}J\)

  • C.

    \(100{\rm{ }}J\)

  • D.

    Một giá trị khác.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một lưỡi cưa ban đầu có nhiệt năng là \(300J\), sau khi cưa một thời gian thì nhiệt năng của nó là \(800{\rm{ }}J\). Hỏi nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là bao nhiêu?

  • A.

    \(500{\rm{ }}J\)

  • B.

    \(1100{\rm{ }}J\)

  • C.

    \(900{\rm{ }}J\)

  • D.

    Không xác định được.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

  • A.

    Nhiệt độ

  • B.

    Khối lượng

  • C.

    Động năng

  • D.

    Nhiệt năng

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?

  • A.

    Cọ xát với một vật khác.

  • B.

    Đốt nóng một vật.

  • C.

    Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.

  • D.

    Tất cả các phương án trên.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một vật có khối lượng \(4kg\) được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao \(10m\). Bỏ qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt):

  • A.

    $40 J$

  • B.

    $400 J$

  • C.

    $380 J$

  • D.

    $500 J$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một bình thủy tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ \({t_1}\). Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ \({t_2} > {t_1}\) . Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng \({t_3}\). Chọn câu trả lời đúng.

  • A.

    Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước.

  • B.

    Thỏi đồng nhận được một công từ nước.

  • C.

    Bình và nước nhận một công từ đồng.

  • D.

    \({t_3} > {t_2}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

  • A.

    Chuyển động không ngừng.

  • B.

    Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ vật càng thấp.

  • C.

    Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.

  • D.

    Không phải lúc nào cũng có động năng.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu vì

  • A.

    có lực tác dụng.

  • B.

    có sự truyền nhiệt.

  • C.

    có sự thực hiện công.

  • D.

    có ma sát.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một chiếc thìa nhôm để ở \({30^0}C\) nhiệt năng của nó là \(30J\). Sau đó tăng nhiệt độ lên \({50^0}C\)  nó thu được thêm một nhiệt lượng là \(50J\). Nhiệt năng của chiếc thìa nhôm ở \({50^0}C\)  là:

  • A.

    \(50{\rm{ }}J\)

  • B.

    \(100{\rm{ }}J\)

  • C.

    \({\rm{40 }}J\)

  • D.

    \(80J\)

Xem lời giải >>