Dạng bài tìm giá trị chưa biết - Ôn hè Toán 7 lên 8>
Tải vềDạng 4. Tìm giá trị chưa biết
Lý thuyết
* Tìm căn bậc hai của một số và tìm một số biết căn bậc hai của nó:
- Nếu \({x^2} = a\) thì \(x = \pm \sqrt a \) (với \(a \ge 0\)).
Khi viết \(\sqrt a \) thì phải có \(a \ge 0\) và \(\sqrt a \ge 0\).
Khi viết \( - \sqrt a \) thì phải có \(a \ge 0\) và \( - \sqrt a \le 0\).
- Nếu \(\sqrt x = a\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).
* Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Với \(x \in \mathbb{R},\left| x \right| = a\), khi đó:
+ Nếu \(a = 0\) thì \(x = 0\).
+ Nếu \(a > 0\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\).
+ Nếu \(a < 0\) thì không có giá trị \(x\) thoả mãn.
Chú ý:
+ Ta có: \(\left| {kx} \right| \ge 0\) thì: \(\left| {kx} \right| + a \ge a\); \( - \left| {kx} \right| + a \le a\)
Dấu “=” xảy ra khi \(kx = 0\).
+ Ta có: \(\left| {kx + b} \right| \ge 0\) thì \(\left| {kx + b} \right| + a \ge a\); \( - \left| {kx + b} \right| + a \le a\)
Dấu “=” xảy ra khi \(kx + b = 0\).
+ Ta có: \(\left| a \right| + \left| b \right| \ge \left| {a + b} \right|\)
Dấu “=” xảy ra khi \(ab \ge 0\).
* Tìm số chưa biết trong một đẳng thức:
- Sử dụng tính chất của các phép toán.
+) Phép cộng:
Tính chất giao hoán: \(a + b = b + a\)
Tính chất kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right)\)
Cộng với số \(0\): \(a + 0 = 0 + a = a\)
+) Phép nhân:
Tính chất giao hoán: \(a.b = b.a\)
Tính chất kết hợp: \(\left( {ab} \right)c = a\left( {bc} \right)\)
Nhân với số \(1\): \(a.1 = 1.a = a\), nhân với số \(0\): \(a.0 = 0\)
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a\left( {b + c} \right) = ab + ac\)
- Sử dụng quan hệ giữa các số trong một phép toán.
Để tìm số hạng chưa biết, cần xác định rõ số chưa biết đó ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu,...). Từ đó xác định được cách biến đổi.
- Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
Quy tắc dấu ngoặc:
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc:
\(\begin{array}{l}a + (b + c) = a + b + c\\a + (b - c) = a + b - c\end{array}\)
+ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”.
\(\begin{array}{l}a - (b + c) = a - b - c\\a - (b - c) = a - b + c\end{array}\)
Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “ +” đổi thành dấu “ – “; dấu “ – “ đổi thành dấu “ +”.
+ Nếu A + B = C thì A = C – B.
+ Nếu A – B = C thì A = C + B.
Bài tập
Bài 1: Tìm x biết: \(\frac{{12}}{{40}} - 2x = 0,(1) + {[1,(24)]^0}\)
A. \(\frac{{ - 73}}{{180}}\).
B. \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{ - 73}}{{90}}}\end{array}\).
C. 0,4.
D. -0,7.
Bài 2: Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} {\rm{\;}} = 4\) với \(x \le \frac{2}{3}\)
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Bài 3: Tìm x sao cho: |2x + 5| = |-1,5|
A. x = -1,75.
B. x = 1,75.
C. x = -1,75; x = 1,75.
D. x = -1,75 ; x = -3,25.
Bài 4: Tìm x, biết:
a) \(\sqrt x = 2\)
b) \(\sqrt x = 1\)
c) \(\sqrt x = \sqrt 2 \)
d) \(\sqrt x = 0,25\)
Bài 5: Tìm \(x\), biết:
a) \(\sqrt {x - 1} = 2\) với \(x \ge 1\)
b) \(\sqrt {1 - x} = 5\) với \(x \le 1\)
c) \(\sqrt {{x^2} + 1} = 3\)
Bài 6: Tìm \(x\), biết:
a) \({x^2} - 2 = 0\)
b) \(5 - {x^2} = 1\)
c) \({\left( {1 - x} \right)^2} = 3\)
d) \({\left( {x - 1} \right)^2} + \frac{1}{7} = 0\)
Bài 7: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| x \right| = 13\)
b) \(\left| x \right| = - 17\)
Bài 8: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {1,8 - x} \right| = 0,5\)
b) \(\left| {x + \frac{2}{7}} \right| = 1\)
c) \(\left| {3x - 2} \right| = 4\)
Bài 9: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {\sqrt 2 - x} \right| = \sqrt 2 \)
b) \(\left| {x - 1} \right| = \sqrt 3 + 2\)
Bài 10: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {\frac{1}{4} - x} \right| + \frac{2}{3} = \frac{1}{2}\)
b) \(\left| {2x - 1} \right| + 2 = 5\)
c) \(\left| {5x - 3} \right| = \left| {7 - x} \right|\)
d) \(\left| {2x - 1} \right| = \left| {1 - x} \right|\)
Bài 11: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {1 - 2x} \right| - x = 7\)
b) \(\left( {\left| {x + 1} \right| - 2} \right)\left( {\left| {x - 3} \right| - 3} \right) = 0\)
c) \(\left| {{x^2} - 3x} \right| = 0\)
Bài 12: Tìm \(x\), biết:
a) \(3,2x - 12x + 2,7 = - 4,9\)
b) \( - 5,6x + 2,9x - 3,86 = - 9,8\)
--------Hết--------
Lời giải chi tiết:
Bài 1: Tìm x biết: \(\frac{{12}}{{40}} - 2x = 0,(1) + {[1,(24)]^0}\)
A. \(\frac{{ - 73}}{{180}}\).
B. \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{ - 73}}{{90}}}\end{array}\).
C. 0,4.
D. -0,7.
Phương pháp
Đưa các số thập phân về dạng phân số rồi tìm x
Lời giải
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{12}}{{40}} - 2x = 0,(1) + {{[1,(24)]}^0}}\\{\frac{3}{{10}} - 2x = \frac{1}{9} + 1}\\{\frac{3}{{10}} - 2x = \frac{{10}}{9}}\\{2x = \frac{3}{{10}} - \frac{{10}}{9}}\\{2x = \frac{{27}}{{90}} - \frac{{100}}{{90}}}\\{2x = \frac{{ - 73}}{{90}}}\\{x = \frac{{ - 73}}{{90}}:2}\\{x = \frac{{ - 73}}{{90}}.\frac{1}{2}}\\{x = \frac{{ - 73}}{{180}}}\end{array}\)
Đáp án: A
Bài 2: Có bao nhiêu số thực x thỏa mãn \(\sqrt { - 3x + 2} {\rm{\;}} = 4\) với \(x \le \frac{2}{3}\)
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Phương pháp
Bình phương cả 2 vế, tìm x
Lời giải
\(\sqrt { - 3x + 2} = 4\)\( - 3x + 2 \ge 0\) với \(x \le \frac{2}{3}\)
\({\left( {\sqrt { - 3x + 2} } \right)^2} = {4^2}\)
\({\rm{\;}} - 3x + 2 = 16\)
\( - 3x = 14\)
\(x = - \frac{{14}}{3}\quad {\rm{(TM)}}\)
Vậy \(x = - \frac{{14}}{3}\)
Vậy có 1 số thực x thỏa mãn.
Đáp án: B
Bài 3: Tìm x sao cho: |2x + 5| = |-1,5|
A. x = -1,75.
B. x = 1,75.
C. x = -1,75; x = 1,75.
D. x = -1,75 ; x = -3,25.
Phương pháp
Bước 1: Tính |-1,5|
Bước 2: |A| = k > 0 thì xảy ra 2 trường hợp:
A = k hoặc A = - k
Lời giải
Ta có: |2x + 5| = |-1,5|
|2x + 5| = 1,5
\(2x + 5 = 1,5\) hoặc \(2x + 5 = - 1,5\)
TH1: \(2x + 5 = 1,5\)
\(\begin{array}{l}2x = - 3,5\\x = - 1,75\end{array}\)
TH2: \(2x + 5 = - 1,5\)
\(\begin{array}{l}2x = - 6,5\\x = - 3,75\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 1,75; - 3,25} \right\}\)
Đáp án: D
Bài 4: Tìm x, biết:
a) \(\sqrt x = 2\)
b) \(\sqrt x = 1\)
c) \(\sqrt x = \sqrt 2 \)
d) \(\sqrt x = 0,25\)
Phương pháp
Sử dụng kiến thức: Nếu \(\sqrt x = a\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).
Lời giải
a) \(\sqrt x = 2\) với \(x \ge 0\)
\(\begin{array}{l}x = {2^2}\\x = 4\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = 4\)
b) \(\sqrt x = 1\) với \(x \ge 0\)
\(\begin{array}{l}x = {1^2}\\x = 1\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = 1\)
c) \(\sqrt x = \sqrt 2 \) với \(x \ge 0\)
\(\begin{array}{l}x = {\left( {\sqrt 2 } \right)^2}\\x = 2\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = 2\)
d) \(\sqrt x = 0,25\) với \(x \ge 0\)
\(\begin{array}{l}x = 0,{25^2}\\x = 0,0625\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = 0,0625\)
Bài 5: Tìm \(x\), biết:
a) \(\sqrt {x - 1} = 2\) với \(x \ge 1\)
b) \(\sqrt {1 - x} = 5\) với \(x \le 1\)
c) \(\sqrt {{x^2} + 1} = 3\)
Phương pháp
Sử dụng kiến thức: Nếu \(\sqrt x = a\left( {a \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\).
Bình phương cả hai vế để tìm x.
Lời giải
a) \(\sqrt {x - 1} = 2\) với \(x \ge 1\)
\(\begin{array}{l}x - 1 = {2^2}\\x - 1 = 4\\x = 4 + 1\\x = 5\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = 5\)
b) \(\sqrt {1 - x} = 5\) với \(x \le 1\)
\(\begin{array}{l}1 - x = {5^2}\\1 - x = 25\\x = 1 - 25\\x = - 24\left( {TM} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = - 24\)
c) \(\sqrt {{x^2} + 1} = 3\)
\(\begin{array}{l}{x^2} + 1 = {3^2}\\{x^2} + 1 = 9\\{x^2} = 9 - 1\\{x^2} = 8\\x = \pm \sqrt 8 \end{array}\)
Vậy \(x = \pm \sqrt 8 \)
Bài 6: Tìm \(x\), biết:
a) \({x^2} - 2 = 0\)
b) \(5 - {x^2} = 1\)
c) \({\left( {1 - x} \right)^2} = 3\)
d) \({\left( {x - 1} \right)^2} + \frac{1}{7} = 0\)
Phương pháp
Sử dụng kiến thức \({x^2} = a\) thì \(x = \pm \sqrt a \)
Lời giải
a) \({x^2} - 2 = 0\)
\(\begin{array}{l}{x^2} = 2\\x = \pm \sqrt 2 \end{array}\)
Vậy \(x = \pm \sqrt 2 \)
b) \(5 - {x^2} = 1\)
\(\begin{array}{l}{x^2} = 5 - 1\\{x^2} = 4\\x = \pm 2\end{array}\)
Vậy \(x = \pm 2\)
c) \({\left( {1 - x} \right)^2} = 3\)
\(1 - x = \pm \sqrt 3 \)
TH1: \(1 - x = \sqrt 3 \)
\(x = 1 - \sqrt 3 \)
TH2: \(1 - x = - \sqrt 3 \)
\(x = 1 + \sqrt 3 \)
Vậy \(x \in \left\{ {1 - \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 } \right\}\)
d) \({\left( {x - 1} \right)^2} + \frac{1}{7} = 0\)
\({\left( {x - 1} \right)^2} = - \frac{1}{7}\)
Mà \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\) nên không có giá trị nào của \(x\) thoả mãn.
Bài 7: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| x \right| = 13\)
b) \(\left| x \right| = - 17\)
Phương pháp
Với \(x \in \mathbb{R},\left| x \right| = a\), khi đó:
+ Nếu \(a = 0\) thì \(x = 0\).
+ Nếu \(a > 0\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\).
+ Nếu \(a < 0\) thì không có giá trị \(x\) thoả mãn.
Lời giải
a) \(\left| x \right| = 13\)
\(x = 13\) hoặc \(x = - 13\).
Vậy \(x = 13\); \(x = - 13\).
b) \(\left| x \right| = - 17\)
Vì -17 < 0, \(\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x\) nên không có giá trị nào của \(x\) thoả mãn.
Bài 8: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {1,8 - x} \right| = 0,5\)
b) \(\left| {x + \frac{2}{7}} \right| = 1\)
c) \(\left| {3x - 2} \right| = 4\)
Phương pháp
Với \(x \in \mathbb{R},\left| x \right| = a\), khi đó:
+ Nếu \(a = 0\) thì \(x = 0\).
+ Nếu \(a > 0\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\).
+ Nếu \(a < 0\) thì không có giá trị \(x\) thoả mãn.
Lời giải
a) \(\left| {1,8 - x} \right| = 0,5\)
\(1,8 - x = \pm 0,5\)
TH1: \(1,8 - x = 0,5\)
\(\begin{array}{l}x = 1,8 - 0,5\\x = 1,3\end{array}\)
TH2: \(1,8 - x = - 0,5\)
\(\begin{array}{l}x = 1,8 + 0,5\\x = 2,3\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {1,3;2,3} \right\}\).
b) \(\left| {x + \frac{2}{7}} \right| = 1\)
\(x + \frac{2}{7} = \pm 1\)
TH1: \(x + \frac{2}{7} = 1\)
\(\begin{array}{l}x = 1 - \frac{2}{7}\\x = \frac{5}{7}\end{array}\)
TH2: \(x + \frac{2}{7} = - 1\)
\(\begin{array}{l}x = - 1 - \frac{2}{7}\\x = \frac{{ - 9}}{7}\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{5}{7};\frac{{ - 9}}{7}} \right\}\)
c) \(\left| {3x - 2} \right| = 4\)
\(3x - 2 = \pm 4\)
TH1: \(3x - 2 = 4\)
\(\begin{array}{l}3x = 4 + 2\\3x = 6\\x = 6:3\\x = 2\end{array}\)
TH2: \(3x - 2 = - 4\)
\(\begin{array}{l}3x = - 4 + 2\\3x = - 2\\x = \frac{{ - 2}}{3}\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {2;\frac{{ - 2}}{3}} \right\}\)
Bài 9: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {\sqrt 2 - x} \right| = \sqrt 2 \)
b) \(\left| {x - 1} \right| = \sqrt 3 + 2\)
Phương pháp
Với \(x \in \mathbb{R},\left| x \right| = a\), nếu \(a > 0\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\).
Lời giải
a) \(\left| {\sqrt 2 - x} \right| = \sqrt 2 \)
\(\sqrt 2 - x = \pm \sqrt 2 \)
TH1: \(\sqrt 2 - x = \sqrt 2 \)
\(\begin{array}{l}x = \sqrt 2 - \sqrt 2 \\x = 0\end{array}\)
TH2: \(\sqrt 2 - x = - \sqrt 2 \)
\(\begin{array}{l}x = \sqrt 2 + \sqrt 2 \\x = 2\sqrt 2 \end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {0;2\sqrt 2 } \right\}\)
b) \(\left| {x - 1} \right| = \sqrt 3 + 2\)
\(x - 1 = \pm \left( {\sqrt 3 + 2} \right)\)
TH1: \(x - 1 = \sqrt 3 + 2\)
\(x = 3 + \sqrt 3 \)
TH2: \(x - 1 = - \left( {\sqrt 3 + 2} \right)\)
\(\begin{array}{l}x - 1 = - \sqrt 3 - 2\\x = - \sqrt 3 - 1\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {3 + \sqrt 3 ; - \sqrt 3 - 1} \right\}\)
Bài 10: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {\frac{1}{4} - x} \right| + \frac{2}{3} = \frac{1}{2}\)
b) \(\left| {2x - 1} \right| + 2 = 5\)
c) \(\left| {5x - 3} \right| = \left| {7 - x} \right|\)
d) \(\left| {2x - 1} \right| = \left| {1 - x} \right|\)
Phương pháp
Với \(x \in \mathbb{R},\left| x \right| = a\), khi đó:
+ Nếu \(a = 0\) thì \(x = 0\).
+ Nếu \(a > 0\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\).
+ Nếu \(a < 0\) thì không có giá trị \(x\) thoả mãn.
Lời giải
a) \(\left| {\frac{1}{4} - x} \right| + \frac{2}{3} = \frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\left| {\frac{1}{4} - x} \right| = \frac{1}{2} - \frac{2}{3}\\\left| {\frac{1}{4} - x} \right| = \frac{{ - 1}}{6}\end{array}\)
Vì \(\frac{{ - 1}}{6} < 0\), mà \(\left| {\frac{1}{4} - x} \right| \ge 0\) với mọi \(x\) nên không có giá trị nào của \(x\) thoả mãn.
b) \(\left| {2x - 1} \right| + 2 = 5\)
\(\begin{array}{l}\left| {2x - 1} \right| = 5 - 2\\\left| {2x - 1} \right| = 3\\2x - 1 = \pm 3\end{array}\)
TH1: \(2x - 1 = 3\)
\(\begin{array}{l}2x = 3 + 1\\2x = 4\\x = 4:2\\x = 2\end{array}\)
TH2: \(2x - 1 = - 3\)
\(\begin{array}{l}2x = - 3 + 1\\2x = - 2\\x = - 1\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {2; - 1} \right\}\)
c) \(\left| {5x - 3} \right| = \left| {7 - x} \right|\)
\(5x - 3 = 7 - x\) hoặc \(5x - 3 = - \left( {7 - x} \right)\)
TH1: \(5x - 3 = 7 - x\)
\(\begin{array}{l}5x + x = 7 + 3\\6x = 10\\x = \frac{5}{3}\end{array}\)
TH2: \(5x - 3 = - \left( {7 - x} \right)\)
\(\begin{array}{l}5x - 3 = - 7 + x\\5x - x = - 7 + 3\\4x = - 4\\x = - 4:4\\x = - 1\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{5}{3}; - 1} \right\}\)
d) \(\left| {2x - 1} \right| = \left| {1 - x} \right|\)
\(2x - 1 = 1 - x\) hoặc \(2x - 1 = - \left( {1 - x} \right)\)
TH1: \(2x - 1 = 1 - x\)
\(\begin{array}{l}2x + x = 1 + 1\\3x = 2\\x = \frac{2}{3}\end{array}\)
TH2: \(2x - 1 = - \left( {1 - x} \right)\)
\(\begin{array}{l}2x - 1 = - 1 + x\\2x - x = - 1 + 1\\x = 0\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{2}{3};0} \right\}\)
Bài 11: Tìm \(x\), biết:
a) \(\left| {1 - 2x} \right| - x = 7\)
b) \(\left( {\left| {x + 1} \right| - 2} \right)\left( {\left| {x - 3} \right| - 3} \right) = 0\)
c) \(\left| {{x^2} - 3x} \right| = 0\)
Phương pháp
- Với \(x \in \mathbb{R},\left| x \right| = a\), khi đó:
+ Nếu \(a = 0\) thì \(x = 0\).
+ Nếu \(a > 0\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\).
+ Nếu \(a < 0\) thì không có giá trị \(x\) thoả mãn.
- Nếu \(A.B = 0\) thì \(A = 0\) hoặc \(B = 0\).
Lời giải
a) \(\left| {1 - 2x} \right| - x = 7\)
\(\left| {1 - 2x} \right| = 7 + x\) (với \(x \ge - 7\))
\(1 - 2x = 7 + x\) hoặc \(1 - 2x = - \left( {7 + x} \right)\)
TH1: \(1 - 2x = 7 + x\)
\(\begin{array}{l} - 2x - x = 7 - 1\\ - 3x = 6\\x = - 2\end{array}\)
TH2: \(1 - 2x = - \left( {7 + x} \right)\)
\(\begin{array}{l}1 - 2x = - 7 - x\\ - 2x + x = - 7 - 1\\ - x = - 8\\x = 8\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ { - 2;8} \right\}\).
b) \(\left( {\left| {x + 1} \right| - 2} \right)\left( {\left| {x - 3} \right| - 3} \right) = 0\)
\(\left| {x + 1} \right| - 2 = 0\) hoặc \(\left| {x - 3} \right| - 3 = 0\)
\(\left| {x + 1} \right| = 2\) hoặc \(\left| {x - 3} \right| = 3\)
\(x + 1 = \pm 2\) hoặc \(x - 3 = \pm 3\)
TH1: \(x + 1 = 2\)
\(\begin{array}{l}x = 2 - 1\\x = 1\end{array}\)
TH2: \(x + 1 = - 2\)
\(\begin{array}{l}x = - 2 - 1\\x = - 3\end{array}\)
TH3: \(x - 3 = 3\)
\(\begin{array}{l}x = 3 + 3\\x = 6\end{array}\)
TH4: \(x - 3 = - 3\)
\(\begin{array}{l}x = - 3 + 3\\x = 0\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {1; - 3;6;0} \right\}\)
c) \(\left| {{x^2} - 3x} \right| = 0\)
\(\begin{array}{l}{x^2} - 3x = 0\\x\left( {x - 3} \right) = 0\end{array}\)
\(x = 0\) hoặc \(x - 3 = 0\)
TH1: \(x = 0\)
TH2: \(x - 3 = 0\)
\(\begin{array}{l}x = 0 + 3\\x = 3\end{array}\)
Vậy \(x \in \left\{ {0;3} \right\}\)
Bài 12: Tìm \(x\), biết:
a) \(3,2x - 12x + 2,7 = - 4,9\)
b) \( - 5,6x + 2,9x - 3,86 = - 9,8\)
Phương pháp
Sử dụng tính chất của phép cộng và quy tắc chuyển vế để tìm \(x\).
Lời giải
a) \(3,2x - 12x + 2,7 = - 4,9\)
\(\begin{array}{l}\left( {3,2 - 1,2} \right)x = - 4,9 - 2,7\\2x = - 7,6\\x = - 7,6:2\\x = - 3,8\end{array}\)
Vậy \(x = - 3,8\).
b) \( - 5,6x + 2,9x - 3,86 = - 9,8\)
\(\begin{array}{l}\left( { - 5,6 + 2,9} \right)x = - 9,8 + 3,86\\ - 2,7x = - 5.94\\x = - 5,94:\left( { - 2,7} \right)\\x = 2,2\end{array}\)
Vậy \(x = 2,2\)


- Dạng bài tính giá trị của biểu thức - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài toán thực tế - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài tính giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài làm tròn số - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài so sánh các số thực - Ôn hè Toán 7 lên 8
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Dạng bài xác suất của biến cố ngẫu nhiên, biến cố đồng khả năng - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài xác suất của biến cố chắc chắn, không thể - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài biến cố trong một số trò chơi đơn giản - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài xác định loại biến cố - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Đề ôn hè Toán 7 lên 8 - Đề 7
- Dạng bài xác suất của biến cố ngẫu nhiên, biến cố đồng khả năng - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài xác suất của biến cố chắc chắn, không thể - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài biến cố trong một số trò chơi đơn giản - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Dạng bài xác định loại biến cố - Ôn hè Toán 7 lên 8
- Đề ôn hè Toán 7 lên 8 - Đề 7