Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm (tiết 2) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 1
Giải Bài 1 trang 107 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm.
Một đội bóng đá trẻ có 24 cầu thủ, trong đó: 15 cầu thủ 16 tuổi, 6 cầu thủ 15 tuổi, số cầu thủ còn lại 14 tuổi.
a) Số cầu thủ 16 tuổi chiếm .......... số cầu thủ cả đội.
b) Số cầu thủ 15 tuổi chiếm .......... số cầu thủ cả đội.
c) Số cầu thủ 14 tuổi chiếm ........... số cầu thủ cả đội.
Phương pháp giải:
Tỉ số phần trăm của mỗi loại cầu thủ so với số cầu thủ cả đội = Số cầu thủ của mỗi loại : số cầu thủ cả đội x 100%.
Lời giải chi tiết:
a) Số cầu thủ 16 tuổi chiếm 15 : 24 x 100 = 62,5% số cầu thủ cả đội.
b) Số cầu thủ 15 tuổi chiếm 6 : 24 x 100 = 25% số cầu thủ cả đội.
c) Số cầu thủ 14 tuổi chiếm (24 – 15 – 6) : 24 x 100 = 12,5% số cầu thủ cả đội.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Người ta phơi 15 kg củ sắn tươi thì thu được 6 kg củ sắn khô. Hỏi lượng nước trong củ sắn tươi đã mất đi là bao nhiêu phần trăm?
Phương pháp giải:
- Khối lượng nước mất đi = Khối lượng củ sắn tươi – Khối lượng củ sắn khô.
- Tỉ số phần trăm lượng nước mất đi = Khối lượng nước mất đi : Khối lượng củ sắn tươi x 100%.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Khối lượng nước mất đi là:
15 – 6 = 9 (kg)
Tỉ số phần trăm lượng nước mất đi là:
9 : 15 x 100% = 60%
Đáp số: 60%
Bài 3
Giải Bài 3 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Giá tiền một chiếc xe đạp là 4 800 000 đồng. Mẹ mua cho Nam một chiếc xe đạp vào dịp ngày Quốc khánh 2 – 9 nên được giảm giá 12%. Hỏi mẹ của Nam phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền được giảm giá = Số tiền ban đầu x Số phần trăm được giảm giá.
- Số tiền phải trả người bán hàng = Số tiền ban đầu – Số tiền được giảm giá.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền được giảm giá là:
4 800 000 x 12% = 576 000 (đồng)
Mai phải trả người bán hàng số tiền là:
4 800 000 – 576 000 = 4 224 000 (đồng)
Đáp số: 4 224 000 đồng
Bài 4
Giải Bài 4 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Lãi suất tiết kiệm là 8% một năm. Cô Bình gửi tiết kiệm 60 000 000 đồng. Hỏi sau hai năm, cô Bình sẽ nhận được bao nhiêu tiền lãi? (Biết rằng tiền lãi năm trước được gộp vào tiền gốc để gửi năm sau).
A. 4 800 000 đồng
C. 9 984 000 đồng
B. 9 600 000 đồng
D. 5 184 000 đồng
Phương pháp giải:
- Tiền lãi năm thứ nhất = Số tiền tiết kiệm ban đầu x Lãi suất tiết kiệm.
- Số tiền sau một năm gửi tiết kiệm = Số tiền tiết kiệm ban đầu + Tiền lãi năm thứ nhất.
- Tiền lãi sau hai năm = Số tiền sau một năm gửi tiết kiệm x Lãi suất tiết kiệm.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số tiền lãi sau một năm gửi tiết kiệm là:
60 000 000 x 8% = 4 800 000 (đồng)
Số tiền sau một năm gửi tiết kiệm là:
60 000 000 + 4 800 000 = 64 800 000 (đồng)
Số tiền lãi sau hai năm gửi tiết kiệm là:
64 800 000 x 8 % = 5 184 000 (đồng)
Đáp số: 5 184 000 đồng.
Bài 5
Giải Bài 5 trang 108 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ở một cửa hàng, sau khi đã giảm giá 50% thì giá tiền một gấu bông là 70 000 đồng. Vậy trước khi giảm giá, giá tiền một gấu bông ở cửa hàng đó là ................ đồng.
Phương pháp giải:
Giá tiền một gấu bống = Giá tiền sau khi giảm giá : 50%.
Lời giải chi tiết:
Vậy trước khi giảm giá, giá tiền một gấu bông ở cửa hàng đó là 70 000 : 50% = 140 000 đồng.
- Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 1) trang 109 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 2) trang 110 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 3) trang 112 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 71: Ôn tập hình học (tiết 4) trang 115 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 72: Ôn tập đo lường (tiết 1) trang 117 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức