Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (tiết 2) trang 14 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
Sau một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn phân loại rác rồi đưa vào hai thùng A và B. Biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng $\frac{4}{{9}}$ số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 10 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?
Bài 1
Giải Bài 1 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Sau một lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn phân loại rác rồi đưa vào hai thùng A và B. Biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng $\frac{4}{{9}}$ số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 10 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm ki-lô-gam rác loại A (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại A).
3. Tìm ki-lô-gam rác loại B (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại B hoặc lấy ki-lô-gam rác loại A cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Số ki-lô-gam rác thải loại A là:
10 : 5 x 4 = 8 (kg)
Số ki-lô-gam rác thải loại B là:
8 + 10 = 18 (kg)
Đáp số: Loại A: 8 kg
Loại B: 18 kg
Bài 2
Giải Bài 2 trang 14 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15 m, chiều rộng bằng $\frac{4}{{7}}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm chiều rộng (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều rộng).
3. Tìm chiều dài (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều dài hoặc lấy chiều dài cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất là:
15 : 3 x 4 = 20 (m)
Chiều dài của mảnh đất là:
20 + 15 = 35 (m)
Chu vi của mảnh đất là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
35 x 20 = 700 (m²)
Đáp số: Chu vi: 100 m
Diện tích 700 m²
Bài 3
Giải Bài 3 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Gia đình bác Ba nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra rồi chia thành hai loại A và B. Tính ra số tấn cá loại B bằng $\frac{3}{{7}}$ số tấn cá loại A.
a) Hỏi gia đình bác Ba đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại. Biết số cá tra loại B ít hơn số cá tra loại A là 6,4 tấn.
b. Biết giá 1 kg cá tra loại B là 25 000 đồng. Hỏi bác Ba bán hết số cá loại B thì thu được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a) Tìm số cá mỗi loại
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm ki-lô-gam cá loại B (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại B).
3. Tìm ki-lô-gam cá loại A (lấy giá trị một phần nhân với số phần của loại A hoặc lấy ki-lô-gam cá loại B cộng với hiệu).
b) Số tiền thu được = 25 000 x Số ki-lô-gam cá loại B
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Số ki-lô-gam cá loại B là:
6,4 : 4 x 3 = 4,8 (tấn)
Số ki-lô-gam cá loại A là:
4,8 + 6,4 = 11,2 (tấn)
b) Đổi: 4,8 tấn = 4 800 kg
Bán hết số cá loại B thì bác Ba thu được số tiền là:
25 000 x 4 800 = 120 000 000 (đồng)
Đáp số: a) Số cá loại A: 11,2 tấn
Số cá loại B: 4,8 tấn
b) 120 000 000 đồng
Bài 4
Giải Bài 4 trang 15 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Hiện nay, mẹ kém bố 5 tuổi. Biết sau 3 năm nữa, tuổi mẹ bằng $\frac{7}{{8}}$ tuổi bố. Hỏi hiện nay, mẹ bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm tuổi mẹ 3 năm sau (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi mẹ).
3. Tìm tuổi mẹ, tuổi bố hiện nay.
Lời giải chi tiết:
Hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 7 = 1 (phần)
3 năm sau, tuổi mẹ là:
5 : 1 x 7 = 35 (tuổi)
Hiện nay, tuổi mẹ là:
35 – 3 = 32 (tuổi)
Hiện nay, tuổi bố là:
32 + 5 = 37 (tuổi)
Đáp số: Tuổi mẹ: 32 tuổi
Tuổi bố: 37 tuổi
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (tiết 1) trang 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (tiết 2) trang 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số (tiết 1) trang 18 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số (tiết 2) trang 19 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 42: Máy tính cầm tay (tiết 1) trang 20 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức