Giải vở bài tập toán lớp 5 - VBT Toán 5 - Kết nối tri thức Vở bài tập Toán 5 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối (tiết 2) trang 29 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức


Tính.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Giải Bài 1 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Tính.

a) 45,7 dm3 + 105,03 dm3 = …………….

b) 100 cm3 – 82,08 cm3 = …………….

c) 42,5 cm3 x 8 = …………….

d) 124 dm3 : 5 = …………….

Phương pháp giải:

- Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

- Điền đơn vị đo thể tích thích hợp phía bên phải kết quả vừa tính.

Lời giải chi tiết:

a) 45,7 dm3 + 105,03 dm3 = 150,73 dm3

b) 100 cm3 – 82,08 cm3 = 17,92 cm3

c) 42,5 cm3 x 8 = 340 cm3

d) 124 dm3 : 5 = 24,8 dm3

Bài 2

Giải Bài 2 trang 29 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 12,04 dm3 = ……………. cm3

b) 3 087 cm3 = ……………. dm3

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3.

Lời giải chi tiết:

a) 12,04 dm3 = 12 040 cm3

b) 3 087 cm3 = 3,087 dm3

Bài 3

Giải Bài 3 trang 30 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Nối mỗi đồ vật dưới đây với số đo thể tích thích hợp.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với thể tích phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Giải Bài 4 trang 30 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Mỗi lọ thuốc nhỏ mắt có 10 cm3 dung dịch. Hỏi với 1,5 l dung dịch thuốc nhỏ mắt, người ta đóng được bao nhiêu lọ thuốc như vậy?

Biết 1 l = 1 dm3.

Phương pháp giải:

- Đổi 10 cm3 = 0,01 dm3 = 0,01 l

- Số lọ thuốc = Số lít dung dịch thuốc nhỏ mắt : Số lít dung dịch một lọ thuốc nhỏ mắt.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Đổi: 10 cm3 = 0,01 dm3 = 0,01 l

Số lọ thuốc đóng được là:

1,5 : 0,01 = 150 (lọ)

Đáp số: 150 lọ thuốc

Bài 5

Giải Bài 5 trang 30 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Một thùng nước đựng được 50 l nước. Người ta đã dùng 40% lượng nước trong thùng để sơ chế nguyên liệu và nấu bữa trưa. Vậy thể tích nước còn lại trong thùng là:

A. 3 000 cm3

C. 2 000 cm3

B. 30 000 cm3

D. 20 000 cm3

Phương pháp giải:

- Thể tích nước còn lại chiếm số phần trăm: 100 – Số phần trăm thể tích nước để sơ chế nguyên liệu và nấu bữa trưa.

- Thể tích nước còn lại trong thùng là: 50 x Số phần trăm thể tích nước còn lại.

- Áp dụng các chuyển đổi: 1 lít nước tương đương 1 dm3  và 1 dm3 = 1 000 cm3.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Thể tích nước còn lại chiếm số phần trăm là:

100% - 40% = 60%

Thể tích nước còn lại trong thùng là:

50 x 60% = 30 (lít)

Đổi: 30 l = 30 dm3 = 30 000 cm3

Chọn B


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí