Bài 48:Luyện tập chung (tiết 2) trang 34 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1
Giải Bài 1 trang 34 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mỗi hình dưới đây được xếp từ các hình lập phương 1 dm3. Vậy hình nào dưới đây có thể tích bé nhất?
Phương pháp giải:
Quan sát và đếm số lượng hình lập phương nhỏ trong mỗi hình để so sánh.
Lời giải chi tiết:
- Hình A bao gồm 16 hình lập phương nhỏ.
- Hình B bao gồm 27 hình lập phương nhỏ.
- Hình C bao gồm 24 hình lập phương nhỏ.
- Hình D bao gồm 11 hình lập phương nhỏ.
Vậy hình có thể tích bé nhất là hình D.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 34 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong tuần trước, cửa hàng đã bán được 315 dm3 đất sạch để trồng cây. Biết đất sạch được đóng thành các bao, mỗi bao có 5 dm3 đất. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được …… bao đất.
Phương pháp giải:
- Số bao đất = Khối lượng đất bán được : Khối lượng đất trong mỗi bao.
- Trung bình số bao đất cửa hàng bán được = Số bao đất : Số ngày.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Số bao đất cửa hàng bán được là:
315 : 5 = 63 (bao đất)
1 tuần có 7 ngày, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số bao đất là:
63 : 7 = 9 (bao đất)
Đáp số: 9 bao đất
Bài 3
Giải Bài 3 trang 34 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mẹ của Mai dùng 3 chiếc thùng để đựng các loại quả: nho, táo và dưa hấu. Mỗi thùng đựng một loại quả. Thể tích của các thùng là: 90 dm3; 2 590 cm3; 49,5 dm3. Biết thùng có thể tích lớn nhất đựng dưa hấu và thùng đựng nho có thể tích bé hơn thùng đựng táo.
Vậy thể tích thùng đựng nho là …………., thể tích thùng đựng táo là ………….., thể tích thùng đựng dưa hấu là ………………
Phương pháp giải:
So sánh thể tích các thùng và viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Đổi: 2 590 cm3 = 2,59 dm3.
Ta có: 90 dm3 > 49,5 dm3 > 2,59 dm3.
Thể tích thùng đựng dưa hấu > Thể tích thùng đựng táo > Thể tích thùng đựng nho.
Vậy thể tích thùng đựng nho là 2 590 cm3, thể tích thùng đựng táo là 49,5 dm3, thể tích thùng đựng dưa hấu là 90 dm3.
Bài 4
Giải Bài 4 trang 35 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô-bốt có một tháp chất lỏng có thể tích là 5 dm3. Biết lượng nước chiếm 45% thể tích của tháp chất lỏng, lượng dầu ăn chiếm 30% thể tích của tháp chất lỏng và phần còn lại trong tháp chất lỏng là sữa. Tính thể tích sữa chứa trong tháp chất lỏng của Rô-bốt.
Phương pháp giải:
- Thể tích sữa chiếm số phần trăm = 100% - Số phần trăm thể tích nước – Số phần trăm thể tích dầu ăn.
- Thể tích sữa = Thể tích tháp chất lỏng x Số phần trăm thể tích sữa.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Thể tích sữa chiếm số phần trăm của tháp là:
100% - 45% - 30% = 25%
Thể tích sữa là:
5 x 25% = 1,25 (dm3)
Đáp số: 1,25 dm3
Bài 5
Giải Bài 5 trang 35 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Trong tháng 6, nhà Việt dùng hết 12 m3 nước. Lượng nước nhà Việt dùng trong tháng 7 giảm 25% so với tháng 6. Hỏi trong tháng 7, nhà Việt dùng hết bao nhiêu mét khối nước?
Phương pháp giải:
Lượng nước nhà Việt dùng trong tháng 7 = Lượng nước tháng 6 – Lượng nước giảm trong tháng 7.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Lượng nước nhà Việt dùng trong tháng 7 là:
12 – (12 x 25%) = 9 (m3)
Đáp số: 9 m3
- Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ (tiết 1) trang 36 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ (tiết 2) trang 37 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 1) trang 39 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 40 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (tiết 3) trang 42 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức