Bài 52: Thể tích của hình hộp chữ nhật (tiết 2) trang 48 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Bài 1
Giải Bài 1 trang 48 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Rô-bốt muốn xếp các thanh kẹo dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 2 cm và chiều cao 0,5 cm vào thùng hàng của xe tải đồ chơi. Biết thùng hàng của xe tải cũng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài15 cm, chiều rộng 10 cm và chiều cao 4 cm.
Hỏi Rô-bốt có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu thanh kẹo vào thùng hàng của xe tải đó?
A. 12thanh
B. 120 thanh
C. 6 thanh
D. 60 thanh
Phương pháp giải:
- Tính thể tích thùng hàng = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.
- Tính thể tích thanh kẹo = Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao.
- Số thanh kẹo xếp được = Thể tích thùng hàng : Thể tích thanh kẹo.
Lời giải chi tiết:
Thể tích thùng hàng là:
15 x 10 x 4 = 600 (cm3)
Thể tích một khối xốp nhỏ là:
5 x 2 x 0,5 = 5 (cm3)
Số thanh kẹo Rô-bốt có thể xếp được là:
600 : 5 = 120 (thanh)
Chọn đáp án B.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 48 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng và kích thước như hình vẽ dưới đây.
Phương pháp giải:
- Chia khối gỗ làm hai phần như sau:
- Tính thể tích khối gỗ phần 1 và phần 2 đều có dạng hình hộp chữ nhật.
- Thể tích khối gỗ = thể tích khối gỗ phần 1 + thể tích khối gỗ phần 2.
Chú ý: Học sinh có thể chia khối gỗ bằng cách khác và thực hiện cách làm tương tự.
Lời giải chi tiết:
Thể tích khối gỗ 1 là:
8 x 6 x 5 = 240 (cm3)
Thể tích khối gỗ 2 là:
15 x 6 x 5 = 450 (cm3)
Thể tích khối gỗ là:
240 + 450 = 690 (cm3)
Đáp số: 690 cm3
Bài 3
Giải Bài 3 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
- Tính thể tích nước trong bể khi không có viên bi sắt.
- Tính thể tích nước trong bể khi có viên bi sắt.
- Thể tích viên bi sắt = Thể tích nước trong bể khi có viên bi sắt – Thể tích nước trong bể khi không có viên bi sắt.
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Thể tích nước trong bể khi không có viên bi sắt là:
18 x 10 x 8 = 1 440 (cm3)
Thể tích nước trong bể khi có viên bi sắt là:
18 x 10 x 10 = 1 800 (cm3)
Thể tích viên bi sắt là:
1 800 – 1 440 = 360 (cm3)
Đáp số: 360 cm3
Bài 4
Giải Bài 4 trang 49 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Phương pháp giải:
- Quan sát hình để xác định chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
- Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta nhận thấy hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 2 cm, chiều cao là 2 cm.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
4 x 2 x 2 = 16 (cm3)
Chọn đáp án D.
- Bài 53: Thể tích của hình lập phương (tiết 1) trang 50 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 53: Thể tích của hình lập phương (tiết 2) trang 51 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 54: Thực hành tính toán và ước lượng thể tích một số hình khối trang 53 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 55: Luyện tập chung (tiết 1) trang 55 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 55: Luyện tập chung (tiết 2) trang 57 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức