Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 95 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Bài 1
Giải Bài 1 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số tiền điện tháng Tư của ba công ty ở một tòa nhà văn phòng.
Tên công ty |
Công ty A |
Công ty B |
Công ty C |
Số tiền (đồng) |
106 512 925 |
98 065 347 |
113 904 708 |
a) Cách đọc số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A: ……………………………………………………………………………………...
Công ty B: ……………………………………………………………………………………...
Công ty C: ……………………………………………………………………………………...
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: ………………..; Công ty B là: ………………..; Công ty C là: ………………..
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: ………………..; Công ty B là: ………………..; Công ty C là: ………………..
Phương pháp giải:
a) Đọc số tự nhiên: Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.
Chú ý: Để cho gọn, ta có thể không đọc tên lớp đơn vị.
b) Xác định vị trí của chữ số 3 trong mỗi số đó rồi ghi giá trị tương ứng của chữ số đó.
c) Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
Số 106 512 925 đọc là: Một trăm linh sáu triệu năm trăm mười hai nghìn chín trăm hai mươi lăm.
Số 98 065 347 đọc là: Chín mươi tám triệu không trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
Số 113 904 708 đọc là: Một trăm mười ba triệu chín trăm linh tư nghìn bảy trăm linh tám.
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: 900; Công ty B là: 90 000 000; Công ty C là: 900 000
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: 106 513 000; Công ty B là: 98 065 000; Công ty C là: 113 905 000
Bài 2
Giải Bài 2 trang 95 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
a) Viết số thành tổng (theo mẫu).
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = ………………………...………………………………………………………………
608 924 = ………………………………………………………………………………………
3 850 790 = ……………………………………………………………………………………
b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
90 000 + 6 000 + 400 + ……… + 3 = 96 543
700 000 + 20 000 + ……………… + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + ……… + 70 + 9 = 643 879
Phương pháp giải:
a) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Viết số thành tổng (theo mẫu).
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = 40 000 + 2 000 + 700 + 60 + 3
608 924 = 600 000 + 8 000 + 900 + 20 + 4
3 850 790 = 3 000 000 + 800 000 + 50 000 + 700 + 90
b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
90 000 + 6 000 + 500 + 40 + 3 = 96 543
700 000 + 20 000 + 1 000 + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + 800 + 70 + 9 = 643 879
Bài 3
Giải Bài 3 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?
A. 998; 999; 1 000; 1 002
C. 3 597; 3 598: 3 599; 3 601
B. 2 869; 2 870; 2 871; 2 872
D. 5 670; 5 680; 5 690; 5 700
b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp?
A. 2 631; 2 633; 2 637; 2 639
C. 4 285; 4 287; 4 289; 4 291
B. 7 901; 7 903; 7 904; 7 905
D. 8 459; 8 463; 8 465; 8 467
Phương pháp giải:
a) Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn đáp án B.
b) Chọn đáp án C.
Bài 4
Giải Bài 4 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:
Malaysia (Ma-lai-xi-a): 32 800 000 người
Việt Nam: 98 500 000 người
Philippines (Phi-lip-pin): 110 200 000 người
Thái Lan: 66 700 000 người
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là ………………. có số dân nhiều nhất là ……………….
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:
………………………………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
So sánh số dân của các nước và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Vì 32 800 000 < 66 700 000 < 98 500 000 < 110 200 000.
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Malaysia có số dân nhiều nhất là Philippines.
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là: Philippines, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia.
Bài 5
Giải Bài 5 trang 96 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là ……………….
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là ……………….
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là ……………….
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là ……………….
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là 1.
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654.
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 023 456.
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là 10 234 566.
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 97 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức