Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 3) trang 99 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức>
Tô màu hình có chu vi lớn nhất
Bài 1
Giải Bài 1 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Tô màu hình có chu vi lớn nhất
Phương pháp giải:
Tính chu vi của từng hình rồi khoanh vào hình có chu vi lớn nhất.
Chu vi hình tam giác = tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác
Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4
Chu vi hình tròn = bán kính × 2 × 3,14
Chu vi hình bình hành = (cạnh đáy + cạnh bên) × 2
Lời giải chi tiết:
Chu vi hình tam giác ABC = 3 + 3 + 3 = 3 × 3 = 9 (cm)
Chu vi hình vuông = 3 × 4 = 12 (cm)
Chu vi hình tròn = 3 × 2 × 3,14 = 18,84 (cm)
Chu vi hình bình hành = (2,86 + 2,48) × 2 = 10,68 (cm)
Vậy hình có chu vi lớn nhất là hình tròn
Học sinh tự tô màu vào hình tròn.
Bài 2
Giải Bài 2 trang 99 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tễu uốn dây thép thành một cái khung gồm một hình vuông có cạnh là a cm và một hình tròn đường kính d cm. Hỏi chiều dài sợi dây thép đó là bao nhiêu xăng-ti-mét? Biết phần khe hở có kích thước không đáng kể.
A. 4 × a + 3,14 × d
B. 4 × a + 3,14 × 2 × d
C. a + d
Phương pháp giải:
Chiều dài sợi dây thép = chu vi hình vuông + chu vi hình tròn
Lời giải chi tiết:
Chiều dài sợi dây thép = chu vi hình vuông + chu vi hình tròn
= a × 4 + 3,14 × d
A. 4 × a + 3,14 × d
B. 4 × a + 3,14 × 2 × d
C. a + d
Bài 3
Giải Bài 3 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Một sợi chỉ quấn vòng quanh lõi gỗ hình tròn có bán kính 3 cm đúng 100 vòng. Hỏi sợi chỉ đó dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
Phương pháp giải:
Độ dài sợi chỉ = chu vi hình tròn × 100 = bán kính × 2 × 3,14 × 100
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Sợi chỉ đó dài số xăng – ti – mét là:
3 × 2 × 3,14 × 100 = 1 884 (cm)
Đáp số: 1 884 cm
Bài 4
Giải Bài 4 trang 100 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Rô – bốt chuột chở miếng pho – mát đi một vòng từ điểm A men theo đường màu xanh. Rô – bốt chuột đã đi được ….. m.
Phương pháp giải:
Quãng đường Rô-bốt chuột đi
= Nửa chu vi hình tròn 1 + Nửa chu vi hình tròn 2 + Nửa chu vi hình tròn 3
Nửa chu vi hình tròn = bán kính × 3,14
Lời giải chi tiết:
Nửa chu vi hình tròn 1 = 2 × 3,14 = 6,28 (cm)
Đường kính hình tròn 2 = 2 × 2 + 3 × 2 = 10 (cm) => bán kính = 10 : 2 = 5 (cm)
Nửa chu vi hình tròn 2 = 5 × 3,14 = 15,7 (cm)
Nửa chu vi hình tròn 3 = 3 × 3,14 = 9,42 (cm)
Quãng đường Rô-bốt chuột đi = 6,28 + 15,7 + 9,42 = 31,4 (cm) = 0,314 m
Rô – bốt chuột chở miếng pho – mát đi một vòng từ điểm A men theo đường màu xanh. Rô – bốt chuột đã đi được 0,314 m.
- Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 4) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (tiết 5) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 28: Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình (tiết 1) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 28: Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình (tiết 2) trang 105 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 29: Luyện tập chung (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 4) trang 104 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 103 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 2) trang 101 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 1) trang 100 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức
- Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân (tiết 3) trang 98 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức