Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 9 Tiếng Anh 8 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A.

    hurricane 

  • B.

    tornado

  • C.

    volcano

  • D.

    eruption  

Câu 2 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A.

    erupt

  • B.

    tsunami 

  • C.

    mudslide

  • D.

    public 

Câu 3 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In some areas, human ______ can be a contributing factor in causing landslides.

  • A.

    acts

  • B.

    acting

  • C.

    actions

  • D.

    activities

Câu 4 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The fascimile _____ by Alexander Bain in 1843.

  • A.

    is invented

  • B.

    was invented

  • C.

    invented

  • D.

    has been invented

Câu 5 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is (1) _____ by an abnormal (2)___ of water on the surface of the ocean. It has the (3) ____ to influence global weather patterns as it brings drought to some continents and (4)_____ rain to others. It was first (5) ___ by fishermen coming from Spanish ports in the Pacific in the 17th century. It got its name (Spanish for “boy child”) because it usually takes (6)___  near Christmas time. It can cause catastrophic (7)____. The 1982 El Nino (8)____ in 1,500 deaths, but it can be a lot worse than that. Sea animals, (9)___ fish and birds, also die in large numbers. It is (10)______ that sailors in the Pacific can smell the dead sea-life during El Nino.

Câu 5.1

El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is (1) _____ by an abnormal (2)___ of water on the surface of the ocean.  

  • A

    caused 

  • B

    happened

  • C

    origin

  • D

    done   

Câu 5.2

El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is (1) _____ by an abnormal (2)___ of water on the surface of the ocean.  

  • A

    increase 

  • B

    warming

  • C

    heater

  • D

    extra  

Câu 5.3

It has the (3) ____ to influence global weather patterns as it brings drought to some continents and (4)_____ rain to others.  

  • A

    proficiency 

  • B

    practice

  • C

    power

  • D

    performance

Câu 5.4

It has the (3) ____ to influence global weather patterns as it brings drought to some continents and (4)_____ rain to others.    

  • A

    heavy 

  • B

    shower

  • C

    plenty

  • D

    wet  

Câu 5.5

It was first (5) ___ by fishermen coming from Spanish ports in the Pacific in the 17th century.

  • A

    saw 

  • B

    time

  • C

    caught

  • D

    noticed    

Câu 5.6

It got its name (Spanish for “boy child”) because it usually takes (6)___  near Christmas time.

  • A

    away 

  • B

    place

  • C

    part

  • D

    care  

Câu 5.7

It can cause catastrophic (7)____.   

  • A

    problem 

  • B

    difficulty

  • C

    hurt

  • D

    damage

Câu 5.8

The 1982 El Nino (8)____ in 1,500 deaths, but it can be a lot worse than that.

  • A

    caused 

  • B

    led

  • C

    resulted

  • D

    gave   

Câu 5.9

Sea animals, (9)___ fish and birds, also die in large numbers.

  • A

    including 

  • B

    holding

  • C

    containing

  • D

    involving

Câu 5.10

It is (10)______ that sailors in the Pacific can smell the dead sea-life during El Nino.

  • A

    mistaken 

  • B

    felt

  • C

    told

  • D

    said 

Câu 6 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

I often hear or read about ‘natural disasters’ - the eruption of Mount St. Helen, a volcano in the state of Washington. Hurricane  Andrew in Florida, the floods in the America Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires, and so on. But I'll never forget my first personal experience with the strangeness of nature - the London Killer Fog of 1952. It began on Thursday, December 4,  when a high-pressure system of warm air covered southern England.

With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high, there was no breeze at all. Traffic such as cars, trains, boats stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally, on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died.

Câu 6.1

Which ‘natural disaster’ isn’t mentioned in the passage?

  • A

    a volcano

  • B

    a tornado

  • C

    a flood

  • D

    a hurricane

Câu 6.2

What is the writer’s unforgettable personal experience?

  • A

    the London killer

  • B

    the heavy fog in London in 1952

  • C

    a high-pressure system

  • D

    the strangeness of nature

Câu 6.3

How long did the “London Killer Fog” last?

  • A

    For four days

  • B

    For five days

  • C

    For six days

  • D

    For a week

Câu 6.4

What didn’t happen during the time of the ‘London Killer Fog’?

  • A

    Pollution

  • B

    Heavy rain

  • C

    Humidity

  • D

    Heavy fog  

Câu 6.5

Why did the traffic stop?

  • A

    Because of the rain

  • B

    Because of the humid weather

  • C

    Because of the windy weather

  • D

    Because of the heavy fog

Câu 7 :

Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

They cancelled all flights because of fog.

  • A.

    All flights were because of fog were cancelled.

  • B.

    All flight were because of fog cancelled.

  • C.

    All flight were cancelled because of fog.

  • D.

    All flights were cancelled by them of fog.

Câu 8 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Much of the town was reconstruct after the tornado

  • A.

    Much

  • B.

    reconstruct

  • C.

    after

  • D.

    tornado

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the word which is stresses differently from the rest.

  • A.

    hurricane 

  • B.

    tornado

  • C.

    volcano

  • D.

    eruption  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

hurricane /ˈhʌrɪkən/

tornado /tɔːˈneɪdəʊ/

volcano /vɒlˈkeɪnəʊ/

eruption /ɪˈrʌpʃn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 2 :

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

  • A.

    erupt

  • B.

    tsunami 

  • C.

    mudslide

  • D.

    public 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “-u”

Lời giải chi tiết :

erupt /ɪˈrʌpt/

tsunami /tsuːˈnɑːmi/

mudslide /ˈmʌdslaɪd/

public /ˈpʌblɪk/

Câu B âm –u phát âm là /u/, còn lại phát âm là /ʌ/

Câu 3 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In some areas, human ______ can be a contributing factor in causing landslides.

  • A.

    acts

  • B.

    acting

  • C.

    actions

  • D.

    activities

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

act (n): hành vi

acting (n): diễn xuất

actions (n): hành động

activity (n): hoạt động

=> In some areas, human activities can be a contributing factor in causing landslides.

Tạm dịch: Ở một số khu vực, các hoạt động của con người có thể là một yếu tố góp phần gây ra lở đất.

Câu 4 :

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The fascimile _____ by Alexander Bain in 1843.

  • A.

    is invented

  • B.

    was invented

  • C.

    invented

  • D.

    has been invented

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

in 1843 => hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

Chủ ngữ số ít nên ta dùng was

=> The facimile was invented by Alexander Bain in 1843.

Tạm dịch: Bản fax được phát minh bởi Alexander Bain vào năm 1843.

Câu 5 :

Read the following passage and choose the best answer for each blank.

El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is (1) _____ by an abnormal (2)___ of water on the surface of the ocean. It has the (3) ____ to influence global weather patterns as it brings drought to some continents and (4)_____ rain to others. It was first (5) ___ by fishermen coming from Spanish ports in the Pacific in the 17th century. It got its name (Spanish for “boy child”) because it usually takes (6)___  near Christmas time. It can cause catastrophic (7)____. The 1982 El Nino (8)____ in 1,500 deaths, but it can be a lot worse than that. Sea animals, (9)___ fish and birds, also die in large numbers. It is (10)______ that sailors in the Pacific can smell the dead sea-life during El Nino.

Câu 5.1

El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is (1) _____ by an abnormal (2)___ of water on the surface of the ocean.  

  • A

    caused 

  • B

    happened

  • C

    origin

  • D

    done   

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

cause (v): gây ra

happen (v): xảy ra

origin (v): bắt nguồn

do (v): làm

=> El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is caused by…

Tạm dịch: El Nino là một hiện tượng thời tiết của Thái Bình Dương được gây ra bởi…

Câu 5.2

El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is (1) _____ by an abnormal (2)___ of water on the surface of the ocean.  

  • A

    increase 

  • B

    warming

  • C

    heater

  • D

    extra  

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

increase (n): sự tăng lên

warming (n): sự nóng lên

heater (n): bếp lò, lò nung

extra (n): cái phụ, cái thêm vào

=> El Nino is a weather phenomenon of the Pacific Ocean which is caused by an abnormal increase of water on the surface of the ocean.

Tạm dịch: El Nino là một hiện tượng thời tiết của Thái Bình Dương được gây ra bởi sự gia tăng bất thường của nước trên bề mặt đại dương.

Câu 5.3

It has the (3) ____ to influence global weather patterns as it brings drought to some continents and (4)_____ rain to others.  

  • A

    proficiency 

  • B

    practice

  • C

    power

  • D

    performance

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

proficiency (n): tài năng

practice (n): thực hành

power (n): sức mạnh

performance (n): biểu diễn

=> It has the power to influence global weather patterns as it brings drought to some continents

Tạm dịch: Nó có sức mạnh ảnh hưởng đến các kiểu thời tiết toàn cầu vì nó mang lại hạn hán cho một số lục địa

Câu 5.4

It has the (3) ____ to influence global weather patterns as it brings drought to some continents and (4)_____ rain to others.    

  • A

    heavy 

  • B

    shower

  • C

    plenty

  • D

    wet  

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

heavy (adj): nặng, lớn

shower (n): trận mưa rào

plenty (n): sự sung túc, phong phú, dồi dào

wet (adj): ẩm ướt

=> It has the power to influence global weather patterns as it brings drought to some continents and heavy rain to others.  

Tạm dịch: Nó có sức mạnh ảnh hưởng đến các kiểu thời tiết toàn cầu vì nó mang lại hạn hán cho một số lục địa và mưa lớn cho những nơi khác.

Câu 5.5

It was first (5) ___ by fishermen coming from Spanish ports in the Pacific in the 17th century.

  • A

    saw 

  • B

    time

  • C

    caught

  • D

    noticed    

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

see (v): nhìn

time (n): thời gian

catch (v): bắt

notice (v): chú ý, nhận biết

=> It was first noticed by fishermen in Spainish ports in the Pacific in the 17th Century.

Tạm dịch: Nó lần đầu tiên được chú ý bởi ngư dân ở các cảng Tây Ban Nha ở Thái Bình Dương trong Thế kỷ 17.

Câu 5.6

It got its name (Spanish for “boy child”) because it usually takes (6)___  near Christmas time.

  • A

    away 

  • B

    place

  • C

    part

  • D

    care  

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

take place: xảy ra

=> It got its name (Spanish for “boy child”) because it usually takes place near Christmas time.

Tạm dịch: Nó có tên gọi riêng (tiếng Tây Ban Nha là “bé trai”) vì nó thường xảy ra gần thời gian Giáng sinh.

Câu 5.7

It can cause catastrophic (7)____.   

  • A

    problem 

  • B

    difficulty

  • C

    hurt

  • D

    damage

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

problem (n): vấn đề

difficulty (n): khó khăn

hurt (n): vết thương

damage (n): thiệt hại

=> It can cause catastrophic damage.

Tạm dịch: Nó có thể gây ra thiệt hại thảm khốc.

Câu 5.8

The 1982 El Nino (8)____ in 1,500 deaths, but it can be a lot worse than that.

  • A

    caused 

  • B

    led

  • C

    resulted

  • D

    gave   

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

result in: dẫn đến

=> The 1982 El Nino resulted in 1.500 deaths, but it can be a lot worse than that.

Tạm dịch: El Nino năm 1982 đã dẫn đến 1,500 cái chết, nhưng nó có thể tồi tệ hơn thế nhiều.

Câu 5.9

Sea animals, (9)___ fish and birds, also die in large numbers.

  • A

    including 

  • B

    holding

  • C

    containing

  • D

    involving

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

including : bao gồm

=> Sea animals, including fish and birds, also die in large numbers.

Tạm dịch: Động vật biển, bao gồm cá và chim, cũng chết với số lượng lớn.

Câu 5.10

It is (10)______ that sailors in the Pacific can smell the dead sea-life during El Nino.

  • A

    mistaken 

  • B

    felt

  • C

    told

  • D

    said 

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

It is said that: Người ta nói rằng

=> It is said that sailors in the Pacific can smell the dead sea-life during el-nino.

Tạm dịch: Người ta nói rằng các thủy thủ ở Thái Bình Dương có thể ngửi thấy sinh vật biển chết trong thời kỳ el-nino.

Tạm dịch bài:

El Nino là một hiện tượng thời tiết của Thái Bình Dương được gây ra bởi sự gia tăng bất thường của nước trên bề mặt đại dương. Nó có sức mạnh ảnh hưởng đến các kiểu thời tiết toàn cầu vì nó mang lại hạn hán cho một số lục địa và mưa lớn cho những nơi khác. Nó lần đầu tiên được chú ý bởi ngư dân ở các cảng Tây Ban Nha ở Thái Bình Dương trong Thế kỷ 17. Nó có tên gọi riêng (tiếng Tây Ban Nha là “bé trai”) vì nó thường xảy ra gần thời gian Giáng sinh. Nó có thể gây ra thiệt hại thảm khốc. El Nino năm 1982 đã dẫn đến 1,500 cái chết, nhưng nó có thể tồi tệ hơn thế nhiều. Động vật biển, bao gồm cá và chim, cũng chết với số lượng lớn. Người ta nói rằng các thủy thủ ở Thái Bình Dương có thể ngửi thấy sinh vật biển chết trong thời kỳ el-nino.

Câu 6 :

Read the passage below and choose one correct answer for each question.

I often hear or read about ‘natural disasters’ - the eruption of Mount St. Helen, a volcano in the state of Washington. Hurricane  Andrew in Florida, the floods in the America Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires, and so on. But I'll never forget my first personal experience with the strangeness of nature - the London Killer Fog of 1952. It began on Thursday, December 4,  when a high-pressure system of warm air covered southern England.

With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high, there was no breeze at all. Traffic such as cars, trains, boats stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally, on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died.

Câu 6.1

Which ‘natural disaster’ isn’t mentioned in the passage?

  • A

    a volcano

  • B

    a tornado

  • C

    a flood

  • D

    a hurricane

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Thảm họa tự nhiên nào không được đề cập trong đoạn văn?

A.núi lửa

B.lốc xoáy

C.lũ lụt

D.bão

Thông tin: I often hear or read about ‘natural disasters’ - the eruption of Mount St. Helen, a volcano in the state of Washington. Hurricane  Andrew in Florida, the floods in the America Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires, and so on.

Tạm dịch: Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi lửa St. Helen, một ngọn núi lửa ở bang Washington. Bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở Trung Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v.

Câu 6.2

What is the writer’s unforgettable personal experience?

  • A

    the London killer

  • B

    the heavy fog in London in 1952

  • C

    a high-pressure system

  • D

    the strangeness of nature

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Trải nghiệm cá nhân khó quên của tác giả là gì?

A.kẻ giết người Luân Đôn

B.sương mù dày đặc ở Luân Đôn vào năm 1952

C.một hệ thống áp suất cao

D.sự kỳ lạ của tự nhiên

Thông tin: But I'll never forget my first personal experience with the strangeness of nature - the London Killer Fog of 1952.

Tạm dịch: Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên - Sương mù giết người ở Luân Đôn vào năm 1952.

Câu 6.3

How long did the “London Killer Fog” last?

  • A

    For four days

  • B

    For five days

  • C

    For six days

  • D

    For a week

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Sương mù giết người ở Luân Đôn đã kéo dài bao lâu?

A.Trong bốn ngày

B.Trong năm ngày

C.Trong sáu ngày

D.Trong một tuần

Thông tin: It began on Thursday, December 4,  when a high-pressure system of warm air covered southern England….Finally, on Tuesday, December 9, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick. Many of them died.

Tạm dịch: Nó bắt đầu vào thứ năm ngày 4 tháng 12, khi một hệ thống không khí áp suất cao bao phủ miền nam nước Anh…Cuối cùng, vào thứ ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù biến mất.

Câu 6.4

What didn’t happen during the time of the ‘London Killer Fog’?

  • A

    Pollution

  • B

    Heavy rain

  • C

    Humidity

  • D

    Heavy fog  

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Điều gì đã không xảy ra trong thời gian xảy ra “Sương mù giết người ở Luân Đôn”?

A.Ô nhiễm

B.Mưa to

C.Độ ẩm

D.Sương mù dày đặc

Thông tin: With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high, there was no breeze at all.

Tạm dịch: Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ các nhà máy, xe hơi và bếp than trộn lẫn với sương mù. Độ ẩm cực kỳ cao, không có gió nhẹ.

Câu 6.5

Why did the traffic stop?

  • A

    Because of the rain

  • B

    Because of the humid weather

  • C

    Because of the windy weather

  • D

    Because of the heavy fog

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Tại sao giao thông dừng hoạt động?

A.Vì mưa

B.Vì thời tiết ẩm

C.Vì thời tiết nhiều gió

D.Vì sương mù dày đặc

Thông tin: With the freezing-cold air below, heavy fog formed….Traffic such as cars, trains, boats stopped. People couldn’t see, and some walked onto the railroad tracks or into the river.

Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành…Giao thông như ô tô, tàu hỏa, tàu thuyền đều dừng hoạt động. Mọi người không thể nhìn thấy gì, và một số người đã đi bộ trên đường ray xe lửa hoặc đi xuống sông.

Tạm dịch bài:

Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi lửa St. Helen, một ngọn núi lửa ở bang Washington. Bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở Trung Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v. Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên - Sương mù giết người ở Luân Đôn vào năm 1952. Nó bắt đầu vào thứ năm ngày 4 tháng 12, khi một hệ thống không khí áp suất cao bao phủ miền nam nước Anh.

Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ các nhà máy, xe hơi và bếp than trộn lẫn với sương mù. Độ ẩm cực kỳ cao, không có gió nhẹ. Giao thông như ô tô, tàu hỏa, tàu thuyền đều dừng hoạt động. Mọi người không thể nhìn thấy gì, và một số người đã đi bộ trên đường ray xe lửa hoặc đi xuống sông. Thật khó thở, và nhiều người đã bị bệnh. Cuối cùng, vào thứ ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù biến mất. Nhưng sau đó, thậm chí nhiều người bị bệnh hơn. Nhiều người trong số họ đã thiệt mạng.

Câu 7 :

Choose the correct answer A, B or C to complete the sentence.

They cancelled all flights because of fog.

  • A.

    All flights were because of fog were cancelled.

  • B.

    All flight were because of fog cancelled.

  • C.

    All flight were cancelled because of fog.

  • D.

    All flights were cancelled by them of fog.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động ở quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

Câu trên là câu chủ động, ta chuyển về dạng câu bị động, đảo tân ngữ lên làm chủ ngữ, chuyển động từ về dạng bị động ở thì quá khứ đơn => were cancelled

=> All flight were cancelled because of fog.

Tạm dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì sương mù.

Câu 8 :

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Much of the town was reconstruct after the tornado

  • A.

    Much

  • B.

    reconstruct

  • C.

    after

  • D.

    tornado

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

Câu trên là câu bị động nên động từ phải chia ở dạng bị động

=> sai ở reconstruct

reconstruct => reconstructed

=> Much of the town was reconstructed after the tornado. 

Tạm dịch: Phần lớn thị trấn được xây dựng lại sau cơn lốc xoáy.

Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 9 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng viết Unit 9 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 9 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 9 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 9 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Unit 9 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 9 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền Unit 9 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 9 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 9 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ hoàn thành Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Thì quá khứ hoàn thành Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu bị động Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Câu bị động Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết