Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 3 Tiếng Anh 8 mới

Đề bài

Câu 1 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

In Vietnam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. They reflect the life of the community. A traditional market is a social gathering point for people of all ages and it is a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people to meet. People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games and socialize. For example, if you go to Sa Pa Market, it is the highlands in the north of Vietnam, you can see people wear their nicest clothes and spend all day long at the market. They buy things, play the flute, dance and sing. This is also a time to meet, make friends or look for lovers. That is why this kind of gathering is also called “love market” Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. Most of the goods are sold at a floating market. The most exciting time is in the early morning, when boats arrive loaded up with agricultural products.  

Câu 1.1

In Vietnam, all markets are ______.

  • A.

    only trading places

  • B.

    only about buying things

  • C.

    only about selling things

  • D.

    not only about buying and selling things

Câu 1.2

Traditional market is a social gathering point for _______.

  • A.

    young people

  • B.

    people of all ages

  • C.

    local craftsmen

  • D.

    children

Câu 1.3

What can people do at the traditional market?  

  • A.

    Sell and buy things only

  • B.

    Buy and sell things, eat, drink and play games

  • C.

    Buy things and eat

  • D.

    Buy and sell things, eat, drink, play games and socialize

Câu 1.4

What do the ethnic people who go to Sa Pa Market do?

  • A.

    They wear their nicest clothes, buy things, play the flute, dance and sing

  • B.

    They ride on a horse and sing.

  • C.

    They drink a lot of wine and dance.

  • D.

    They buy the nicest clothes at the market and look for lovers.

Câu 1.5

Some of the markets in the Mekong Delta are held______, they are called floating markets.

  • A.

    along the roads

  • B.

    on the paddy fields

  • C.

    on boats

  • D.

    in the morning

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

The Sanchay Ethnic Group

Proper name: Sanchay

Other names: Honban, Chung, Trai.

Population: 114,012 people

Local groups: Caolan and Sanchi

Language: The language of the Caolan belongs to the Tay-Nung group (of the Tai-Kadai language family) and the language of the Sanchi belongs to the Handicrafts groups (of the Sino-Tibetan language family).

Production activities: The Sanchay are agricultural people who farm mainly wet rice paddies, but they also cultivate swidden fields which they prepare by the slash-and-burn method. They use the digging stick to make holes for seedlings. Fish catching plays an important role in their economic life as well. With their unique fishing tools, such as hand nets and woven baskets, fish catching supplies the Sanchay food and improves their daily meals.

Diet: The Sanchay eat mainly ordinary rice. They also drink a lot of wine especially during the Tet holidays or festivals. Men smoke tobacco in a water pipe. Women chew betel.

Clothing: Sanchay women wear the Cham-style skirt and long shirt or tunic which is decorated around the bottom hem and on the back. For daily wear, Sanchay women wear one Cham-style cloth belt, but on special occasions, like the New Year festival, they wear two or three silk belts of different colours.

Housing: The Sanchay live in the provinces of the northeast. They live in the stilt houses of a style similar to those of the Tay, who live in the same area.

Transportation: The Sanchay usually carry goods on a bag on their back like a backpack.

Câu 2.1

What is the population of the Sanchay people?

  • A.

    nearly one million people

  • B.

    over two hundred thousand people

  • C.

    over one hundred thousand people

  • D.

    nearly fourteen thousand people

Câu 2.2

The Sanchay people uses ______ to make holes for seedlings.

  • A.

    digging sticks

  • B.

    spades

  • C.

    hand nets

  • D.

    pipes

Câu 2.3

When do Sanchay women wear two or three silk belts?

  • A.

    every day

  • B.

    at weekends

  • C.

    on wet days

  • D.

    on special occasions

Câu 2.4

The Sanchay people live in ______.

  • A.

    modern flats

  • B.

    stilt houses

  • C.

    northern provinces

  • D.

    eastern provinces

Câu 2.5

Which of the following statements is NOT true?

  • A.

    The Sanchay mainly cultivate swidden fields.

  • B.

    The Sanchay use woven baskets to catch fish.

  • C.

    The main food of the Sanchay is ordinary rice.

  • D.

    The Sanchay people carry goods on their back.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

In Vietnam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things. They reflect the life of the community. A traditional market is a social gathering point for people of all ages and it is a new and exciting experience for children, a trading place for local craftsmen, and a chance for young people to meet. People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games and socialize. For example, if you go to Sa Pa Market, it is the highlands in the north of Vietnam, you can see people wear their nicest clothes and spend all day long at the market. They buy things, play the flute, dance and sing. This is also a time to meet, make friends or look for lovers. That is why this kind of gathering is also called “love market” Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats. Most of the goods are sold at a floating market. The most exciting time is in the early morning, when boats arrive loaded up with agricultural products.  

Câu 1.1

In Vietnam, all markets are ______.

  • A.

    only trading places

  • B.

    only about buying things

  • C.

    only about selling things

  • D.

    not only about buying and selling things

Đáp án: D

Phương pháp giải :

In Vietnam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things.

Lời giải chi tiết :

Tại Việt Nam, tất cả các chợ là ______.

A.chỉ nơi giao dịch.

B.chỉ về việc mua đồ.

C.chỉ về việc bán những thứ.

D.không chỉ về mua và bán đồ.
Thông tin:

In Vietnam, a market is a trading place, but many markets are not only about buying and selling things.

(Ở Việt Nam, chợ là nơi buôn bán, nhưng nhiều chợ không chỉ để mua và bán đồ.)

Câu 1.2

Traditional market is a social gathering point for _______.

  • A.

    young people

  • B.

    people of all ages

  • C.

    local craftsmen

  • D.

    children

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Thông tin: “A traditional market is a social gathering point for people of all ages”

Lời giải chi tiết :

Chợ truyền thống là một nơi tụ họp cho _______.

A.người trẻ.

B.người ở mọi lứa tuổi.

C.thợ thủ công địa phương.
D.trẻ con.
Thông tin: 

A traditional market is a social gathering point for people of all ages

(Chợ truyền thống là điểm tụ tập xã hội cho mọi người ở mọi lứa tuổi)

Câu 1.3

What can people do at the traditional market?  

  • A.

    Sell and buy things only

  • B.

    Buy and sell things, eat, drink and play games

  • C.

    Buy things and eat

  • D.

    Buy and sell things, eat, drink, play games and socialize

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Mọi người có thể làm gì ở chợ truyền thống?

A.Chỉ bán và mua đồ.

B.Mua và bán đồ, ăn, uống và chơi trò chơi.

C.Mua đồ và ăn.

D.Mua và bán đồ, ăn, uống, chơi trò chơi và giao lưu.
Thông tin: 

People go to the traditional market not only to buy and sell things but also to eat, drink, play games and socialize.

(Mọi người đến chợ truyền thống không chỉ để mua và bán đồ mà còn ăn, uống, chơi các trò chơi và giao lưu.)

Câu 1.4

What do the ethnic people who go to Sa Pa Market do?

  • A.

    They wear their nicest clothes, buy things, play the flute, dance and sing

  • B.

    They ride on a horse and sing.

  • C.

    They drink a lot of wine and dance.

  • D.

    They buy the nicest clothes at the market and look for lovers.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Thông tin: “For example, if you go to Sa Pa Market, it is the highlands in the north of Vietnam, you can see people wear their nicest clothes and spend all day long at the market .They buy things, play the flute, dance and sing.”

Lời giải chi tiết :

Người dân tộc đi chợ Sa Pa làm gì?

A.Họ mặc quần áo đẹp nhất, mua đồ, thổi sáo, nhảy và hát

B.Họ cưỡi ngựa và hát.

C.Họ uống rất nhiều rượu và nhảy.

D.Họ mua quần áo đẹp nhất ở chợ và tìm kiếm người yêu.
Thông tin: 

For example, if you go to Sa Pa Market, it is the highlands in the north of Vietnam, you can see people wear their nicest clothes and spend all day long at the market .They buy things, play the flute, dance and sing.

(Ví dụ, nếu bạn đến chợ Sa Pa, một vùng cao nguyên ở phía bắc Việt Nam, bạn có thể thấy mọi người mặc quần áo đẹp nhất của họ và dành cả ngày ở chợ. Họ mua đồ, thổi sáo, nhảy và hát.)

Câu 1.5

Some of the markets in the Mekong Delta are held______, they are called floating markets.

  • A.

    along the roads

  • B.

    on the paddy fields

  • C.

    on boats

  • D.

    in the morning

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Thông tin: “Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats.”

Lời giải chi tiết :

Một số chợ ở đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức ___, chúng được gọi là chợ nổi.

A.dọc các con đường.

B.trên ruộng lúa.

C.trên thuyền.

D.vào buổi sáng.
Thông tin: Some other countryside markets in the Mekong Delta are held on boats.

(Một số chợ nông thôn khác ở đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức trên thuyền.)

 

Ở Việt Nam, chợ là nơi buôn bán, nhưng nhiều chợ không chỉ để mua và bán đồ. Chúng phản ánh cuộc sống của cộng đồng. Chợ truyền thống là điểm tụ tập xã hội cho mọi người ở mọi lứa tuổi và đó là một trải nghiệm mới và thú vị cho trẻ em, nơi giao dịch cho các thợ thủ công địa phương và là cơ hội cho những người trẻ tuổi gặp gỡ. Mọi người đến chợ truyền thống không chỉ để mua và bán đồ mà còn ăn, uống, chơi các trò chơi và giao lưu. Ví dụ, nếu bạn đến chợ Sa Pa, một vùng cao nguyên ở phía bắc Việt Nam, bạn có thể thấy mọi người mặc quần áo đẹp nhất của họ và dành cả ngày ở chợ. Họ mua đồ, thổi sáo, nhảy và hát. Đây cũng là thời gian để gặp gỡ, kết bạn hoặc tìm kiếm người yêu. Đó là lý do tại sao kiểu tụ tập này còn được gọi là chợ tình yêu. Một số chợ nông thôn khác ở đồng bằng sông Cửu Long được tổ chức trên thuyền. Hầu hết hàng hóa được bán tại một chợ nổi. Thời gian thú vị nhất là vào sáng sớm, khi những chiếc thuyền đến đầy những nông sản.

Câu 2 :

Read the passage carefully and choose the correct answer.

The Sanchay Ethnic Group

Proper name: Sanchay

Other names: Honban, Chung, Trai.

Population: 114,012 people

Local groups: Caolan and Sanchi

Language: The language of the Caolan belongs to the Tay-Nung group (of the Tai-Kadai language family) and the language of the Sanchi belongs to the Handicrafts groups (of the Sino-Tibetan language family).

Production activities: The Sanchay are agricultural people who farm mainly wet rice paddies, but they also cultivate swidden fields which they prepare by the slash-and-burn method. They use the digging stick to make holes for seedlings. Fish catching plays an important role in their economic life as well. With their unique fishing tools, such as hand nets and woven baskets, fish catching supplies the Sanchay food and improves their daily meals.

Diet: The Sanchay eat mainly ordinary rice. They also drink a lot of wine especially during the Tet holidays or festivals. Men smoke tobacco in a water pipe. Women chew betel.

Clothing: Sanchay women wear the Cham-style skirt and long shirt or tunic which is decorated around the bottom hem and on the back. For daily wear, Sanchay women wear one Cham-style cloth belt, but on special occasions, like the New Year festival, they wear two or three silk belts of different colours.

Housing: The Sanchay live in the provinces of the northeast. They live in the stilt houses of a style similar to those of the Tay, who live in the same area.

Transportation: The Sanchay usually carry goods on a bag on their back like a backpack.

Câu 2.1

What is the population of the Sanchay people?

  • A.

    nearly one million people

  • B.

    over two hundred thousand people

  • C.

    over one hundred thousand people

  • D.

    nearly fourteen thousand people

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Thông tin: Population: 114,012 people  (Dân số: 114.012 người)

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và  các đáp án:

Dân số của người Sán Chày là gì?

A.gần một triệu người

B.hơn hai trăm ngàn người

C.hơn một trăm ngàn người

D.gần mười bốn ngàn người

Thông tin:
Population: 114,012 people  (Dân số: 114.012 người) => chọn C

Câu 2.2

The Sanchay people uses ______ to make holes for seedlings.

  • A.

    digging sticks

  • B.

    spades

  • C.

    hand nets

  • D.

    pipes

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Thông tin: “They use the digging stick to make holes for seedlings.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và  các đáp án:

Người dân Sanchay sử dụng …………….để tạo lỗ cho cây con.

A.gậy đào

B.thuổng

C.lưới tay

D.đường ống

Thông tin: They use the digging stick to make holes for seedlings.

( Họ sử dụng thanh đào để tạo lỗ cho cây con.)

Câu 2.3

When do Sanchay women wear two or three silk belts?

  • A.

    every day

  • B.

    at weekends

  • C.

    on wet days

  • D.

    on special occasions

Đáp án: D

Phương pháp giải :

PP: “On special occasions, like the New Year festival, they wear two or three silk belts of different colours.”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và  các đáp án:

Khi nào phụ nữ Sanchay đeo hai hoặc ba chiếc thắt lưng lụa?

A.mỗi ngày

B.vào cuối tuần

C.vào những ngày ẩm ướt

D.vào những dịp đặc biệt
Thông tin:

on special occasions, like the New Year festival, they wear two or three silk belts of different colours.

(vào những dịp đặc biệt, như lễ hội năm mới, họ đeo hai hoặc ba chiếc thắt lưng lụa có màu khác nhau.)

Câu 2.4

The Sanchay people live in ______.

  • A.

    modern flats

  • B.

    stilt houses

  • C.

    northern provinces

  • D.

    eastern provinces

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Thông tin:  “The Sanchay live in the provinces of the northeast. They live in the stilt houses”

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và  các đáp án:

Người dân Sanchay sống trong ______.

A.căn hộ hiện đại

B.nhà sàn

C.tỉnh phía bắc

D.các tỉnh miền đông

Thông tin:

The Sanchay live in the provinces of the northeast. They live in the stilt houses

(Người Sán Chày sống ở các tỉnh phía đông bắc. Họ sống trong những ngôi nhà sàn)

Câu 2.5

Which of the following statements is NOT true?

  • A.

    The Sanchay mainly cultivate swidden fields.

  • B.

    The Sanchay use woven baskets to catch fish.

  • C.

    The main food of the Sanchay is ordinary rice.

  • D.

    The Sanchay people carry goods on their back.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

- Đọc tất cả các đáp án

- Tìm thông tin của tất cả các đáp án trong bài

- Nếu thấy có đáp án nào mà sai so với thông tin thì chọn.

 

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch câu hỏi và  các đáp án:

Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.Người Sán Chày chủ yếu canh tác nương rẫy.

B.Người Sán Chày dùng giỏ đan để bắt cá.

C.Thức ăn chính của người Sán Chày là gạo thường.

D.Người dân Sán Chày mang hàng hóa trên lưng.
Thông tin: The Sanchay are agricultural people who farm mainly wet rice paddies

 (Người Sán Chày là những người làm nông nghiệp chủ yếu trồng lúa nước)

=> Đáp án A sai, vì làm nương rẫy chỉ là một hoạt động nông nghiệp phụ, trồng lúa nước mới là chính

Tạm dịch:

Dân tộc: Sán Chày

Tên riêng: Sán Chày

Tên khác: Honban, Chung, Trai.

Dân số: 114.012 người

Các nhóm địa phương: Cao Lạng và Sán Chì

Ngôn ngữ: Ngôn ngữ của người Cao Lạng thuộc nhóm Tày-Nùng (thuộc họ ngôn ngữ Tai-Kadai) và ngôn ngữ của người Sán chì thuộc nhóm Thủ công mỹ nghệ (thuộc họ ngôn ngữ Trung-Tây Tạng).

Hoạt động sản xuất: Người Sán Chày là những người làm nông nghiệp chủ yếu trồng lúa nước, nhưng họ cũng canh tác trên các cánh đồng nương rẫy mà họ chuẩn bị bằng phương pháp đốt nương. Họ sử dụng thanh đào để tạo lỗ cho cây con. Đánh bắt cá cũng đóng một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế của họ. Với các công cụ câu cá độc đáo, chẳng hạn như lưới cầm tay và giỏ đan, đánh bắt cá cung cấp thức ăn cho người Sán Chày và cải thiện bữa ăn hàng ngày của họ.

Chế độ ăn uống: Người Sanchay ăn chủ yếu là cơm thường. Họ cũng uống rất nhiều rượu, đặc biệt là trong những ngày lễ Tết hoặc lễ hội. Đàn ông hút thuốc lá trong một cái ống. Phụ nữ nhai trầu.

Quần áo: Phụ nữ Sanchay mặc váy kiểu Cham và áo dài hoặc áo dài được trang trí xung quanh viền dưới và trên lưng. Đối với trang phục hàng ngày, phụ nữ Sán Chày đeo một chiếc thắt lưng vải kiểu Cham, nhưng vào những dịp đặc biệt, như lễ hội năm mới, họ đeo hai hoặc ba chiếc thắt lưng lụa có màu khác nhau.

Nhà ở: Người Sán Chày sống ở các tỉnh phía đông bắc. Họ sống trong những ngôi nhà sàn có phong cách tương tự như người Tày, sống cùng khu vực.

Phương tiện di chuyển: Người Sán Chày thường địu hàng hóa trên một chiếc túi trên lưng như một chiếc ba lô.

Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 3 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Unit 3 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kĩ năng viết Unit 3 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng viết Unit 3 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Kiểm tra Unit 3 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Kiểm tra Unit 3 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Đọc điền từ Unit 3 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Unit 3 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 3 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Unit 3 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp Mạo từ: a, an, the Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Mạo từ: a, an, the Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ngữ pháp - Ôn tập: Câu hỏi Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp - Ôn tập Câu hỏi Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 8 mới

Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 8 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết