Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Review 3 Tiếng Anh 8 mới

Đề bài

Câu 1 :

 Listen to a small talk about Global Warming and fill in each blank with NO MORE THAN TWO words. 

1. Everyone knows about

but not everyone is trying 

 to stop it.


2. Countries like

and Russia say they will not act

 unless America takes more action.


3. The future of the world is


4. Many world leaders say that

is the answer.


5.

will find solutions to save the Earth.


6. The speaker will continue switching off lights and

Câu 2 :

Listen to a conversation between two friends. Decide if the statements are True or False.

1. Mike wants to go to Canada for holiday.

Đúng
Sai

2. Toronto is a multi-cultural city.

Đúng
Sai

3. Mike has been to all three cities.

Đúng
Sai

4. Toronto people are slow paced.

Đúng
Sai

5. Montreal has a light French-Canadian influence.

Đúng
Sai
Câu 3 :

 Listen to a small talk on Natural Disasters and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS. 

1. There are

in China, hurricanes in Mexico 

and droughts in Africa.


2. 

is causing more natural disasters.


3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding,

, all kinds of things.


4. Japanese poeple are lucky to have the money to deal with


5. Countries in Africa aren’t


6. When a natural disaster hits African countries, the people

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Listen to a small talk about Global Warming and fill in each blank with NO MORE THAN TWO words. 

1. Everyone knows about

but not everyone is trying 

 to stop it.


2. Countries like

and Russia say they will not act

 unless America takes more action.


3. The future of the world is


4. Many world leaders say that

is the answer.


5.

will find solutions to save the Earth.


6. The speaker will continue switching off lights and

Đáp án

1. Everyone knows about

but not everyone is trying 

 to stop it.


2. Countries like

and Russia say they will not act

 unless America takes more action.


3. The future of the world is


4. Many world leaders say that

is the answer.


5.

will find solutions to save the Earth.


6. The speaker will continue switching off lights and

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1. Everyone knows about ___________but not everyone is trying to stop it. 

Sau giới từ “about” cần danh từ hoặc V-ing.

global warming (n): sự nóng lên toàn cầu

Thông tin từ bài nghe: Global warming is the biggest problem in the world today. Everyone knows about it but not everyone is trying to stop it.

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề lớn nhất trên thế giới hiện nay. Mọi người đều biết về nó nhưng không phải ai cũng cố gắng ngăn chặn nó.

Đáp án: global warming

2. Countries like ____________and Russia say they will not act unless America takes more action.

Sau giới từ dùng để liệt kê “like” cần dùng danh từ chỉ quốc gia vì chủ ngữ của câu “countries” (quốc gia).

China (n): Trung Quốc

India (n): Ấn Độ

Thông tin từ bài nghe: Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.

Tạm dịch: Các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Nga nói rằng họ sẽ không hành động trừ khi Mỹ có thêm hành động.

Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.

Đáp án: China, India

3. The future of the world is ___________.

Sau “ S + be” có thể là danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ. 

at risk: bị đe dọa, gặp rủi ro

Thông tin từ bài nghe: The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Tạm dịch: Tương lai của thế giới chúng ta đang gặp rủi ro và các chính phủ chỉ có thể tranh cãi với nhau. The future of the world is at risk

Đáp án: at risk

4. Many world leaders say that _____________is the answer.

Trước động từ “is” cần danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đóng vai trò chủ ngữ.

technology (n): công nghệ

Thông tin từ bài nghe: Many presidents and prime ministers tell us that technology is the answer. 

Tạm dịch: Nhiều tổng thống và thủ tướng nói với chúng ta rằng công nghệ chính là câu trả lời. 

Đáp án: technology

5. ____________will find solutions to save the Earth.

Trước động từ “will find” cần danh từ hoặc đại từ đóng vai trò chủ ngữ.

scientists (n): các nhà khoa học

Thông tin từ bài nghe: They say future scientists will find solutions to save the planet.

Tạm dịch: Họ nói rằng các nhà khoa học trong tương lai sẽ tìm ra giải pháp để cứu hành tinh này.

Scientists will find solutions to save the Earth.

Đáp án: Scientists

6. The speaker will continue switching off lights and__________.

Liên từ “and” nối hai từ/ cụm từ có cùng dạng với nhau: “switching off” là V-ing => chỗ trống cần một “V-ing. 

recycling (V-ing): tái chế

Thông tin từ bài nghe: I don’t believe them, so I’ll continue switching off lights and recycling.

Tạm dịch: Tôi không tin họ, vì vậy tôi sẽ tiếp tục tắt đèn và tái chế.

The speaker will continue switching off lights and recycling.

Đáp án: recycling

Câu 2 :

Listen to a conversation between two friends. Decide if the statements are True or False.

1. Mike wants to go to Canada for holiday.

Đúng
Sai

2. Toronto is a multi-cultural city.

Đúng
Sai

3. Mike has been to all three cities.

Đúng
Sai

4. Toronto people are slow paced.

Đúng
Sai

5. Montreal has a light French-Canadian influence.

Đúng
Sai
Đáp án

1. Mike wants to go to Canada for holiday.

Đúng
Sai

2. Toronto is a multi-cultural city.

Đúng
Sai

3. Mike has been to all three cities.

Đúng
Sai

4. Toronto people are slow paced.

Đúng
Sai

5. Montreal has a light French-Canadian influence.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết  

Lời giải chi tiết :

1. Mike wants to go to Canada for holiday.

(Mike muốn đến Canada để nghỉ mát.)

Thông tin từ bài nghe: Todd: Mike, I want to go to Canada for vacation. What would you recommend?

Tạm dịch: Todd: Mike, mình muốn đi nghỉ mát ở Canada. Bạn sẽ giới thiệu gì nào?

=> Người muốn đến Canada nghỉ mát là Todd.

Đáp án: False

2. Toronto is a multi-cultural city. 

(Toronto là một thành phố đa văn hóa.)

Thông tin từ bài nghe: And if you want to go to a big multi-cultural city with a lot of nightlife and things to do with respect to entertainment, or sports, then Toronto.

Tạm dịch: Và nếu bạn muốn đến một thành phố lớn đa văn hóa với nhiều cuộc sống về đêm và những hoạt động liên quan đến giải trí, hoặc thể thao, thì hãy đến Toronto.

Đáp án: True

3. Mike has been to all three cities. 

(Mike đã đến cả ba thành phố.)

Thông tin từ bài nghe: Todd: So, have you been to all three cities? - Mike: Yes. 

Tạm dịch: Todd: Vậy, bạn đã đến cả ba thành phố này rồi à? - Mike: Ừm.

Đáp án: True

4. Toronto people are slow paced. 

(Người Toroto có nhịp sống chậm.)

Thông tin từ bài nghe: Mike: Well, somebody from Toronto is a little bit more high paced, just because the pace of life in Toronto is a little bit faster.

Tạm dịch: Mike: À, một người đến từ Toronto có nhịp sống nhanh hơn một chút, chỉ vì nhịp sống ở Toronto nhanh hơn một chút.

Đáp án: False

5. Montreal has a light French-Canadian influence. 

(Montreal bị ảnh hưởng nhẹ bởi người Canada gốc Pháp.)

Thông tin từ bài nghe: And Montreal has a strong French-Canadian influence, so in fact, it's mostly French-Canadian.

Tạm dịch: Và Montreal có ảnh hưởng mạnh mẽ của người Canada gốc Pháp, vì vậy thật ra, chủ yếu là người Canada gốc Pháp.

Đáp án: False

Câu 3 :

 Listen to a small talk on Natural Disasters and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS. 

1. There are

in China, hurricanes in Mexico 

and droughts in Africa.


2. 

is causing more natural disasters.


3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding,

, all kinds of things.


4. Japanese poeple are lucky to have the money to deal with


5. Countries in Africa aren’t


6. When a natural disaster hits African countries, the people

Đáp án

1. There are

in China, hurricanes in Mexico 

and droughts in Africa.


2. 

is causing more natural disasters.


3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding,

, all kinds of things.


4. Japanese poeple are lucky to have the money to deal with


5. Countries in Africa aren’t


6. When a natural disaster hits African countries, the people

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu thông tin chi tiết

Lời giải chi tiết :

1. There are _________in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.

Ta có: there are + danh từ số nhiều => chỗ trống cần 1 danh từ số nhiều

earthquakes (n): những trận động đất

Thông tin từ bài nghe: There are bushfires in Australia and California, earthquakes in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.

Tạm dịch: Có cháy rừng ở Úc và California, động đất ở Trung Quốc, bão ở Mexico và hạn hán ở châu Phi.

There are earthquakes in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.

Đáp án: earthquakes

2. _________ is causing more natural disasters.

Trước động từ “is” cần một danh từ số ít hoặc không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ.

Global warming (n): sự nóng lên toàn cầu

Thông tin từ bài nghe: I’m sure global warming is creating more natural disasters.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu đang tạo ra nhiều thảm họa tự nhiên hơn. Global warming is causing more natural disasters.

Đáp án: Global warming

3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding, _________, all kinds of things.

Trước và sau chỗ trống đều là danh từ => chỗ trống cũng phải là danh từ số nhiều hoặc không đếm được.

volcanoes (n): núi lửa

Thông tin từ bài nghe: Japan has many natural disasters. They have earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things. 

Tạm dịch: Nhật Bản có nhiều thiên tai. Họ có động đất, bão lụt, lũ lụt, núi lửa, đủ thứ.

Japan has earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things. 

Đáp án: volcanoes

4. Japanese poeple are lucky to have the money to deal with ____________.

Ta có: deal with sth (giải quyết cái gì) => chỗ trống cần danh từ.

natural disasters (n): thiên tai

Thông tin từ bài nghe: Japan has many natural disasters. They have earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things. They are lucky they have the money to deal with them. 

Tạm dịch: Nhật Bản có nhiều thiên tai. Họ có động đất, bão lụt, lũ lụt, núi lửa, đủ thứ. Họ may mắn khi có tiền để đối phó với chúng.

Japanese people are lucky to have the money to deal with natural disasters

Đáp án: natural disasters

5. Countries in Africa aren’t_________.

Sau động từ “aren’t” cần danh từ số nhiều hoặc tính từ.

rich (a): giàu có

Thông tin từ bài nghe: There are countries in Africa that aren’t rich. 

Tạm dịch: Có những quốc gia ở châu Phi không hề giàu có.

Countries in Africa aren’t rich

Đáp án: rich

6. When a natural disaster hits African countries, the people__________.

Sau chủ ngữ số nhiều “people” cần một động từ nguyên thể vì cả bài nghe dùng thì hiện tại đơn.

suffer terribly (v): chịu đựng thiệt hại kinh khủng

Thông tin từ bài nghe: There are countries in Africa that aren’t rich. When a natural disaster hits them, everyone suffers terribly.

Tạm dịch: Có những quốc gia ở Châu Phi không giàu có. Khi thiên tai ập đến, mọi người đều chịu đựng hậu quả kinh khủng.

When a natural disaster hits African countries, the people suffer terribly

Đáp án: suffer terribly