Trắc nghiệm Bài 8. Cấu tạo và tính chất của xương - Sinh 8
Đề bài
Có 3 loại xương đó là:
-
A.
Xương sọ, xương chi và xương sườn.
-
B.
Xương đầu, xương thân và xương chi.
-
C.
Xương dài, xương ngắn và xương sọ.
-
D.
Xương dài, xương ngắn, xương dẹt.
Trong các đốt xương được nêu sau đây, xương dài là:
-
A.
Xương sống
-
B.
Xương đòn
-
C.
Xương vai
-
D.
Xương sọ
Xương dài có đặc điểm là
-
A.
đầu xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.
-
B.
không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng,
-
C.
xương hình ống, mô xương xổp gồm các nan xương.
-
D.
cả A và C.
Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?
-
A.
Mô xương xốp và khoang xương
-
B.
Mô xương cứng và mô xương xốp
-
C.
Khoang xương và màng xương
-
D.
Màng xương và sụn bọc đầu xương
Sụn đầu xương có tác dụng
-
A.
làm cho xương lớn lên về bề ngang.
-
B.
sinh hồng cầu.
-
C.
giảm ma sát.
-
D.
chịu áp lực.
Mô xương cứng có tác dụng
-
A.
phân tán lực tác động.
-
B.
tạo các ô chứa tủy.
-
C.
làm cho xương lớn lên về bề dài.
-
D.
làm xương bền chắc.
Trong xương dài, vai trò phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây ?
-
A.
Mô xương cứng
-
B.
Mô xương xốp
-
C.
Sụn bọc đầu xương
-
D.
Màng xương
Ở xương dài, màng xương có chức năng gì ?
-
A.
Giúp giảm ma sát khi chuyển động
-
B.
Giúp xương dài ra
-
C.
Giúp xương phát triển to về bề ngang
-
D.
Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng
Vai trò của khoang xương trẻ em là
-
A.
Giúp xương dài ra.
-
B.
Giúp xương lớn lên về chiều ngang,
-
C.
Chứa tuỷ đỏ, là nơi sản sinh hồng cầu.
-
D.
Nuôi dưỡng xương.
Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh
-
A.
tiểu cầu.
-
B.
hồng cầu.
-
C.
bạch cầu limphô.
-
D.
đại thực bào.
Xương được nêu dưới đây không phải xương ngắn là:
-
A.
Xương sườn
-
B.
Xương cổ chân
-
C.
Xương cổ tay
-
D.
Xương đốt sống
Trong các xương dưới đây, xương dẹt là:
-
A.
Xương cánh chậu
-
B.
Xương bả
-
C.
Các xương sọ
-
D.
Các A, B, C đều đúng
Xương ngắn có đặc điểm
-
A.
có kích thước ngắn.
-
B.
có hình ống mỏng
-
C.
hình bản dẹt, mỏng.
-
D.
kích thước ngắn, mỏng
Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của xương ngắn ?
-
A.
Mô xương cứng
-
B.
Mô xương xốp
-
C.
Khoang xương
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra
Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mô xương xốp ?
-
A.
Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ
-
B.
Xếp theo hình vòng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ
-
C.
Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng
-
D.
Xếp thành từng bó và nằm giữa các bó là tủy đỏ
Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương.
-
A.
(1) : mô xương cứng ; (2) : ra ngoài
-
B.
(1) : mô xương xốp ; (2) : vào trong
-
C.
(1) : màng xương ; (2) : ra ngoài
-
D.
(1) : màng xương ; (2) : vào trong
Các xương dài ở trẻ em tiếp tục dài ra được là nhờ tác dụng:
-
A.
Mô xương xốp
-
B.
Đĩa sụn phát triển
-
C.
Chất tủy vàng trong khoang xương
-
D.
Chất tủy đỏ có trong đầu xương
Vì sao khi còn bé, nếu gánh.nặng thường xuyên thì sẽ không cao lên dược ?
-
A.
Vì xương không dài ra dược
-
B.
Vì thiếu chất xương tạo xương mỏi.
-
C.
Vì hai tấm sụn hóa xương nhanh nên không dài ra được.
-
D.
Vi hai tấm sụn tăng trưởng ở gần hai đầu xương hoá xương hết nên xương không dài ra được.
Ở người già, trong khoang xương có chứa gì ?
-
A.
Máu
-
B.
Mỡ
-
C.
Tủy đỏ
-
D.
Nước mô
Khi bỏ xương vào dung dịch HCl, sau 10 – 15’ xương
-
A.
Mềm, bóp sẽ bị vụn ra
-
B.
Xương tan hoàn toàn trong dung dịch axit
-
C.
Xương mềm dẻo
-
D.
Xương không thay đổi so với ban đầu.
Xương có chứa 2 thành phần hóa học là:
-
A.
Chất hữu cơ và vitamin
-
B.
Chất vô cơ và muối khoáng
-
C.
Chất hữu cơ và chất vô cơ
-
D.
Chất cốt giao và chất hữu cơ
Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là
-
A.
sắt
-
B.
canxi
-
C.
phôtpho
-
D.
magiê
Chất khoáng có chức năng
-
A.
làm cho xương bền chắc.
-
B.
làm cho xương có tính mềm dẻo.
-
C.
làm cho xương tăng trưởng.
-
D.
cả A và B.
Sự mềm dẻo của xương có được là nhờ thành phần nào ?
-
A.
Nước
-
B.
Chất khoáng
-
C.
Chất cốt giao
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra
Hai tính chất cơ bản của xương là
-
A.
Vận động và đàn hồi
-
B.
Đàn hồi và rắn chắc
-
C.
Co rút và rắn chắc
-
D.
Vận động và co rút
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì
-
A.
Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng.
-
B.
Xương có tuỷ xương và muối khoáng.
-
C.
Xương có chất hữu cơ và có màng xương.
-
D.
Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ.
Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:
-
A.
Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng
-
B.
Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng
-
C.
Chưa có thành phần khoáng
-
D.
Chưa có thành phần cốt giao
Lời giải và đáp án
Có 3 loại xương đó là:
-
A.
Xương sọ, xương chi và xương sườn.
-
B.
Xương đầu, xương thân và xương chi.
-
C.
Xương dài, xương ngắn và xương sọ.
-
D.
Xương dài, xương ngắn, xương dẹt.
Đáp án : D
Có 3 loại xương đó là: xương dài, xương ngắn, xương dẹt.
Trong các đốt xương được nêu sau đây, xương dài là:
-
A.
Xương sống
-
B.
Xương đòn
-
C.
Xương vai
-
D.
Xương sọ
Đáp án : B
Xương đòn là xương dài.
Xương dài có đặc điểm là
-
A.
đầu xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.
-
B.
không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng,
-
C.
xương hình ống, mô xương xổp gồm các nan xương.
-
D.
cả A và C.
Đáp án : D
Cấu tạo 1 xương dài gồm có:tyee\4+
- Hai đầu xương là mô xương xốp, có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống có chứa tủy đỏ. Bọc 2 đầu xương là lớp sụn.
- Thân xương có hình ống, có màng xương mỏng → mô xương cứng → khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương.
Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?
-
A.
Mô xương xốp và khoang xương
-
B.
Mô xương cứng và mô xương xốp
-
C.
Khoang xương và màng xương
-
D.
Màng xương và sụn bọc đầu xương
Đáp án : A
Ở xương dài của trẻ em, mô xương xốp và khoang xương có chứa tủy đỏ
Sụn đầu xương có tác dụng
-
A.
làm cho xương lớn lên về bề ngang.
-
B.
sinh hồng cầu.
-
C.
giảm ma sát.
-
D.
chịu áp lực.
Đáp án : C
Sụn đầu xương có tác dụng giảm ma sát trong khớp xương.
Mô xương cứng có tác dụng
-
A.
phân tán lực tác động.
-
B.
tạo các ô chứa tủy.
-
C.
làm cho xương lớn lên về bề dài.
-
D.
làm xương bền chắc.
Đáp án : D
Mô xương cứng có tác dụng chịu lực, đảm bảo xương vững chắc.
Trong xương dài, vai trò phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây ?
-
A.
Mô xương cứng
-
B.
Mô xương xốp
-
C.
Sụn bọc đầu xương
-
D.
Màng xương
Đáp án : B
Mô xương xốp có vai trò phân tán lực tác động.
Ở xương dài, màng xương có chức năng gì ?
-
A.
Giúp giảm ma sát khi chuyển động
-
B.
Giúp xương dài ra
-
C.
Giúp xương phát triển to về bề ngang
-
D.
Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng
Đáp án : C
Ở xương dài, màng xương có chức năng giúp xương phát triển to về bề ngang là do các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
Vai trò của khoang xương trẻ em là
-
A.
Giúp xương dài ra.
-
B.
Giúp xương lớn lên về chiều ngang,
-
C.
Chứa tuỷ đỏ, là nơi sản sinh hồng cầu.
-
D.
Nuôi dưỡng xương.
Đáp án : C
Khoang xương ở trẻ em chứa tuỷ đỏ, là nơi sản sinh hồng cầu.
Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh
-
A.
tiểu cầu.
-
B.
hồng cầu.
-
C.
bạch cầu limphô.
-
D.
đại thực bào.
Đáp án : B
Ở trẻ em, khoang xương chứa tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu.
Xương được nêu dưới đây không phải xương ngắn là:
-
A.
Xương sườn
-
B.
Xương cổ chân
-
C.
Xương cổ tay
-
D.
Xương đốt sống
Đáp án : A
Xương sườn không phải là xương ngắn.
Trong các xương dưới đây, xương dẹt là:
-
A.
Xương cánh chậu
-
B.
Xương bả
-
C.
Các xương sọ
-
D.
Các A, B, C đều đúng
Đáp án : D
Xương dẹt (phẳng): Hình bản dẹt, mỏng.
Xương cánh chậu, xương bả, các xương sọ đều là xương dẹt.
Xương ngắn có đặc điểm
-
A.
có kích thước ngắn.
-
B.
có hình ống mỏng
-
C.
hình bản dẹt, mỏng.
-
D.
kích thước ngắn, mỏng
Đáp án : A
Xương ngắn không có cấu tạo hình ống, có có kích thước ngắn.
Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của xương ngắn ?
-
A.
Mô xương cứng
-
B.
Mô xương xốp
-
C.
Khoang xương
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án : C
Khoang xương không có trong cấu tạo của xương ngắn.
Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mô xương xốp ?
-
A.
Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ
-
B.
Xếp theo hình vòng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ
-
C.
Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng
-
D.
Xếp thành từng bó và nằm giữa các bó là tủy đỏ
Đáp án : B
Các nan xương trong mô xương xốp xếp theo hình vòng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ.
Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương.
-
A.
(1) : mô xương cứng ; (2) : ra ngoài
-
B.
(1) : mô xương xốp ; (2) : vào trong
-
C.
(1) : màng xương ; (2) : ra ngoài
-
D.
(1) : màng xương ; (2) : vào trong
Đáp án : D
(1) : màng xương ; (2) : vào trong
Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
Các xương dài ở trẻ em tiếp tục dài ra được là nhờ tác dụng:
-
A.
Mô xương xốp
-
B.
Đĩa sụn phát triển
-
C.
Chất tủy vàng trong khoang xương
-
D.
Chất tủy đỏ có trong đầu xương
Đáp án : B
Các xương dài ở trẻ em tiếp tục dài ra được là nhờ đĩa sụn phát triển.
Vì sao khi còn bé, nếu gánh.nặng thường xuyên thì sẽ không cao lên dược ?
-
A.
Vì xương không dài ra dược
-
B.
Vì thiếu chất xương tạo xương mỏi.
-
C.
Vì hai tấm sụn hóa xương nhanh nên không dài ra được.
-
D.
Vi hai tấm sụn tăng trưởng ở gần hai đầu xương hoá xương hết nên xương không dài ra được.
Đáp án : D
Vi hai tấm sụn tăng trưởng ở gần hai đầu xương hoá xương hết nên xương không dài ra được.
Ở người già, trong khoang xương có chứa gì ?
-
A.
Máu
-
B.
Mỡ
-
C.
Tủy đỏ
-
D.
Nước mô
Đáp án : B
Ở người già, trong khoang xương có chứa mỡ hay tủy vàng
Khi bỏ xương vào dung dịch HCl, sau 10 – 15’ xương
-
A.
Mềm, bóp sẽ bị vụn ra
-
B.
Xương tan hoàn toàn trong dung dịch axit
-
C.
Xương mềm dẻo
-
D.
Xương không thay đổi so với ban đầu.
Đáp án : C
Khi bỏ xương vào dung dịch HCl, phần chất vô cơ của xương sẽ bị axit bào mòn, hoà tan, phần cốt giao sẽ chiếm tỉ lệ lớn hơn làm xương mềm dẻo.
Xương có chứa 2 thành phần hóa học là:
-
A.
Chất hữu cơ và vitamin
-
B.
Chất vô cơ và muối khoáng
-
C.
Chất hữu cơ và chất vô cơ
-
D.
Chất cốt giao và chất hữu cơ
Đáp án : C
Xương có chứa 2 thành phần hóa học là: Chất hữu cơ và chất vô cơ.
Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là
-
A.
sắt
-
B.
canxi
-
C.
phôtpho
-
D.
magiê
Đáp án : B
Canxi là chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người
Chất hữu cơ là cốt giao: đảm bảo tính mềm dẻo của xương.
Chất khoáng có chức năng
-
A.
làm cho xương bền chắc.
-
B.
làm cho xương có tính mềm dẻo.
-
C.
làm cho xương tăng trưởng.
-
D.
cả A và B.
Đáp án : A
Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là canxi, làm cho xương bển chắc.
Sự mềm dẻo của xương có được là nhờ thành phần nào ?
-
A.
Nước
-
B.
Chất khoáng
-
C.
Chất cốt giao
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án : C
Sự mềm dẻo của xương có được là nhờ chất cốt giao
Hai tính chất cơ bản của xương là
-
A.
Vận động và đàn hồi
-
B.
Đàn hồi và rắn chắc
-
C.
Co rút và rắn chắc
-
D.
Vận động và co rút
Đáp án : B
Thành phần và cấu trúc của xương đảm bảo cho các tính chất của xương.
Hai tính chất cơ bản của xương là đàn hồi và rắn chắc.
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì
-
A.
Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng.
-
B.
Xương có tuỷ xương và muối khoáng.
-
C.
Xương có chất hữu cơ và có màng xương.
-
D.
Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ.
Đáp án : A
Thành phần và cấu trúc của xương đảm bảo cho các tính chất của xương.
Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng.
Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:
-
A.
Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng
-
B.
Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng
-
C.
Chưa có thành phần khoáng
-
D.
Chưa có thành phần cốt giao
Đáp án : A
Thành phần và cấu trúc của xương đảm bảo cho các tính chất của xương.
Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì: Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Cấu tạo và tính chất của cơ Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Hoạt động của cơ Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7. Bộ xương Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 65. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 62. Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 61. Cơ quan sinh dục nữ - Sinh 8