Trắc nghiệm Bài 48. Hệ thần kinh sinh dưỡng - Sinh 8
Đề bài
Hệ thần kinh sinh dưỡng ở người được phân chia thành mấy phân hệ ?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Sự khác nhau căn bản giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động là:
-
A.
Cung phản xạ sinh dưỡng phải đi qua một trạm trung gian chuyển tiếp đó là các hạch giao cảm và phó giao cảm, cung phản xạ vận động không có hạch này.
-
B.
Cung phản xạ sinh dưỡng phải qua hạch giao cảm hoặc đối giao cảm, cung phản xạ vận động qua rễ trước - rễ sau.
-
C.
Cung phản xạ sinh dưỡng chỉ qua rễ sau, cung phản xạ vận động qua cả rễ sau và rễ trước.
-
D.
Cung phản xạ sinh dưỡng có các hạch, cung phản xạ vận động có sừng sau.
Trung khu của phản xạ sinh dưỡng nằm ở:
-
A.
Sừng bên của tủy sống - não giữa.
-
B.
Sừng bên của tủy sống và não trung gian.
-
C.
Trụ não và não trung gian.
-
D.
Sừng bên của tủy sống và trong trụ não.
Phần ngoại biên của hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
-
A.
Các dây thần kinh và hạch thần kinh
-
B.
Các dây thần kinh và hệ thần kinh
-
C.
Các nơron
-
D.
Các hạch thần kinh
Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về
-
A.
phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động.
-
B.
hệ thần kinh vận động.
-
C.
phân hệ đối giao cảm.
-
D.
phân hệ giao cảm.
Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây là chính xác ?
-
A.
Trung ương nằm ở đại não
-
B.
Sợi trục của nơron trước hạch ngắn
-
C.
Nơron sau hạch có bao miêlin.
-
D.
Sợi trục của nơron sau hạch ngắn
Trung ương của phân hệ đối giao cảm nằm ở bộ phận nào dưới đây ?
1. Đại não
2. Trụ não
3. Tủy sống
4. Tiểu não
-
A.
2, 3
-
B.
1, 4
-
C.
1, 2
-
D.
3, 4
Các hạch của phân hệ đối giao cảm nằm ở đâu ?
-
A.
Nằm gần cơ quan phụ trách
-
B.
Nằm gần tủy sống
-
C.
Nằm gần trụ não
-
D.
Nằm liền dưới vỏ não
Phát biểu nào dưới đây về hệ thần kinh sinh dưỡng ở người là đúng ?
-
A.
Sợi trước hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin.
-
B.
Sợi sau hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin.
-
C.
Sợi trước hạch của phân hệ giao cảm và sợi sau hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin.
-
D.
Sợi sau hạch của phân hệ giao cảm và sợi trước hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin
Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là:
-
A.
Điều khiển hoạt động của cơ quan nội tạng
-
B.
Điều khiển hoạt động có ý thức
-
C.
Điều khiển hoạt động của cơ vân
-
D.
Cả a,b và c
Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng
-
A.
tương tự nhau.
-
B.
giống hệt nhau.
-
C.
đối lập nhau.
-
D.
đồng thời với nhau.
Lời giải và đáp án
Hệ thần kinh sinh dưỡng ở người được phân chia thành mấy phân hệ ?
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : D
Hệ thần kinh sinh dưỡng ở người được phân chia thành 2 phân hệ: phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm.
Sự khác nhau căn bản giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động là:
-
A.
Cung phản xạ sinh dưỡng phải đi qua một trạm trung gian chuyển tiếp đó là các hạch giao cảm và phó giao cảm, cung phản xạ vận động không có hạch này.
-
B.
Cung phản xạ sinh dưỡng phải qua hạch giao cảm hoặc đối giao cảm, cung phản xạ vận động qua rễ trước - rễ sau.
-
C.
Cung phản xạ sinh dưỡng chỉ qua rễ sau, cung phản xạ vận động qua cả rễ sau và rễ trước.
-
D.
Cung phản xạ sinh dưỡng có các hạch, cung phản xạ vận động có sừng sau.
Đáp án : A
Cung phản xạ sinh dưỡng phải đi qua một trạm trung gian chuyển tiếp đó là các hạch giao cảm và phó giao cảm, cung phản xạ vận động không có hạch này.
Trung khu của phản xạ sinh dưỡng nằm ở:
-
A.
Sừng bên của tủy sống - não giữa.
-
B.
Sừng bên của tủy sống và não trung gian.
-
C.
Trụ não và não trung gian.
-
D.
Sừng bên của tủy sống và trong trụ não.
Đáp án : D
Trung khu của phản xạ sinh dưỡng nằm ở sừng bên của tủy sống và trong trụ não.
Phần ngoại biên của hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
-
A.
Các dây thần kinh và hạch thần kinh
-
B.
Các dây thần kinh và hệ thần kinh
-
C.
Các nơron
-
D.
Các hạch thần kinh
Đáp án : A
Phần ngoại biên của hệ thần kinh sinh dưỡng gồm các dây thần kinh và hạch thần kinh.
Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về
-
A.
phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động.
-
B.
hệ thần kinh vận động.
-
C.
phân hệ đối giao cảm.
-
D.
phân hệ giao cảm.
Đáp án : D
Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về phân hệ giao cảm.
Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây là chính xác ?
-
A.
Trung ương nằm ở đại não
-
B.
Sợi trục của nơron trước hạch ngắn
-
C.
Nơron sau hạch có bao miêlin.
-
D.
Sợi trục của nơron sau hạch ngắn
Đáp án : D
Ở phân hệ đối giao cảm, sợi trục của nơron sau hạch ngắn.
Trung ương của phân hệ đối giao cảm nằm ở bộ phận nào dưới đây ?
1. Đại não
2. Trụ não
3. Tủy sống
4. Tiểu não
-
A.
2, 3
-
B.
1, 4
-
C.
1, 2
-
D.
3, 4
Đáp án : A
Trung ương của phân hệ đối giao cảm nằm ở trụ não và đoạn cùng của tủy sống.
Các hạch của phân hệ đối giao cảm nằm ở đâu ?
-
A.
Nằm gần cơ quan phụ trách
-
B.
Nằm gần tủy sống
-
C.
Nằm gần trụ não
-
D.
Nằm liền dưới vỏ não
Đáp án : A
Các hạch của phân hệ đối giao cảm nằm ở gần cơ quan phụ trách.
Phát biểu nào dưới đây về hệ thần kinh sinh dưỡng ở người là đúng ?
-
A.
Sợi trước hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin.
-
B.
Sợi sau hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin.
-
C.
Sợi trước hạch của phân hệ giao cảm và sợi sau hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin.
-
D.
Sợi sau hạch của phân hệ giao cảm và sợi trước hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin
Đáp án : A
Sợi trước hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin.
Sợi sau hạch của cả hai phân hệ đều không có bao miêlin.
Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là:
-
A.
Điều khiển hoạt động của cơ quan nội tạng
-
B.
Điều khiển hoạt động có ý thức
-
C.
Điều khiển hoạt động của cơ vân
-
D.
Cả a,b và c
Đáp án : A
Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng là điều khiển hoạt động của cơ quan nội tạng.
Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng
-
A.
tương tự nhau.
-
B.
giống hệt nhau.
-
C.
đối lập nhau.
-
D.
đồng thời với nhau.
Đáp án : C
Chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm đối lập nhau.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 49. Cơ quan phân tích thị giác Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 50. Vệ sinh mắt Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 51. Cơ quan phân tích thính giác Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 52. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 53. Hoạt động thần kinh cấp cao ở người Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 54. Vệ sinh hệ thần kinh Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 47. Đại não Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 46. Trụ não, tiểu não, não trung gian Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 45. Dây thần kinh tủy Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 43. Giới thiệu chung về hệ thần kinh Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 65. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 62. Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 61. Cơ quan sinh dục nữ - Sinh 8