Trắc nghiệm Bài 4. Mô - Sinh 8
Đề bài
Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?
-
A.
Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể
-
B.
Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng
-
C.
Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau
-
D.
Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau
Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia các loại mô chính trong cơ thể?
-
A.
Cấu trúc
-
B.
Tính chất
-
C.
Chức năng
-
D.
Cả A và C
Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
-
A.
5 loại
-
B.
2 loại
-
C.
4 loại
-
D.
3 loại
Các loại mô chính trong cơ thể người là:
-
A.
Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh.
-
B.
Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương và mô máu.
-
C.
Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.
-
D.
Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.
Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
-
A.
Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin
-
B.
Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước
-
C.
Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
-
D.
Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng gì ?
-
A.
Co, dãn.
-
B.
Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết
-
C.
Nâng đỡ, liên hệ.
-
D.
Tiếp nhận, trả lời các kích thích.
Mô liên kết gồm
-
A.
các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.
-
B.
các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.
-
C.
các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.
-
D.
các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
Mô liên kết có chức năng:
-
A.
Hấp thu, bảo vệ và bài tiết
-
B.
Nâng đỡ liên kết các cơ quan
-
C.
Phản ứng để trả lời kích thích của môi trường
-
D.
Tất cả chức năng trên
Máu được xếp vào loại mô gì ?
-
A.
Mô thần kinh
-
B.
Mô cơ
-
C.
Mô liên kết
-
D.
Mô biểu bì
Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?
-
A.
Mô máu
-
B.
Mô cơ trơn
-
C.
Mô xương
-
D.
Mô mỡ
Mô cơ ở người được phân chia thành mấy loại?
-
A.
5 loại
-
B.
4 loại
-
C.
3 loại
-
D.
2 loại
Cơ vân có đặc điểm
-
A.
các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.
-
B.
tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
-
C.
tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.
-
D.
tế bào ngắn, không có nhân.
Loại cơ co rút tự ý là:
-
A.
Cơ trơn
-
B.
Cơ tim
-
C.
Cơ vân
-
D.
Cả A, B và C
Cơ trơn có đặc điểm
-
A.
các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.
-
B.
tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
-
C.
tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.
-
D.
tế bào ngắn, không có nhân.
Tế bào cơ tim gồm
-
A.
các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.
-
B.
tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
-
C.
tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.
-
D.
tế bào ngắn, không có nhân.
Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
-
A.
Chỉ có một nhân
-
B.
Có vân ngang
-
C.
Gắn với xương
-
D.
Hình thoi, nhọn hai đầu
Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn?
-
A.
Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân
-
B.
Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có
-
C.
Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan
-
D.
Cơ trơn co rút không tuỳ ý, cơ vân co rút tuỳ ý.
Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động. Đây là chức năng của loại mô nào sau đây ?
-
A.
Mô cơ
-
B.
Mô liên kết
-
C.
Mô biểu bì
-
D.
Mô thần kinh
Nơron là tên gọi khác của
-
A.
tế bào cơ vân.
-
B.
tế bào thần kinh.
-
C.
tế bào thần kinh đệm.
-
D.
tế bào xương.
Mô thần kinh có cấu tạo
-
A.
gồm các cấu trúc có cùng chức năng.
-
B.
gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.
-
C.
gồm các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhát định.
-
D.
gồm các tí bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của nơron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?
-
A.
Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài.
-
B.
Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi
-
C.
Sợi trục có bao miêlin, sợi nhánh không có
-
D.
Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân nơron và từ thân nơron ra sợi trục
Khi nói về sự tạo thành xinap, nhận định nào dưới đây là đúng ?
1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác
3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng
-
A.
1, 4
-
B.
1, 3, 4
-
C.
2, 3
-
D.
2, 4
Trong cơ thể mô thần kinh có chức năng gì?
-
A.
Co, dãn
-
B.
Nâng đỡ, liên hệ.
-
C.
Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết
-
D.
Tiếp nhận, trả lời các kích thích.
Lời giải và đáp án
Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?
-
A.
Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể
-
B.
Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng
-
C.
Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau
-
D.
Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau
Đáp án : D
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định
Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia các loại mô chính trong cơ thể?
-
A.
Cấu trúc
-
B.
Tính chất
-
C.
Chức năng
-
D.
Cả A và C
Đáp án : D
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.
Dựa trên cấu trúc và chức năng của mô, người ta phân chia được các loại mô chính trong cơ thể.
Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
-
A.
5 loại
-
B.
2 loại
-
C.
4 loại
-
D.
3 loại
Đáp án : C
Trong cơ thể người có 4 loại mô chính
Các loại mô chính trong cơ thể người là:
-
A.
Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh.
-
B.
Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương và mô máu.
-
C.
Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.
-
D.
Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.
Đáp án : C
Các loại mô chính trong cơ thể người là: mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.
Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?
-
A.
Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin
-
B.
Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước
-
C.
Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
-
D.
Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng
Đáp án : C
Các mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng gì ?
-
A.
Co, dãn.
-
B.
Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết
-
C.
Nâng đỡ, liên hệ.
-
D.
Tiếp nhận, trả lời các kích thích.
Đáp án : B
Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.
Mô liên kết gồm
-
A.
các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.
-
B.
các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.
-
C.
các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.
-
D.
các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
Đáp án : A
Mô liên kết gồm: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.
Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
Mô liên kết có chức năng:
-
A.
Hấp thu, bảo vệ và bài tiết
-
B.
Nâng đỡ liên kết các cơ quan
-
C.
Phản ứng để trả lời kích thích của môi trường
-
D.
Tất cả chức năng trên
Đáp án : B
Mô liên kết có chức năng: nâng đỡ liên kết các cơ quan.
Máu được xếp vào loại mô gì ?
-
A.
Mô thần kinh
-
B.
Mô cơ
-
C.
Mô liên kết
-
D.
Mô biểu bì
Đáp án : C
Máu gồm các tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương.
Máu được xếp vào loại mô liên kết.
Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?
-
A.
Mô máu
-
B.
Mô cơ trơn
-
C.
Mô xương
-
D.
Mô mỡ
Đáp án : B
Mô cơ trơn không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại, vì mô máu, mô xương và mô mỡ đều là mô liên kết.
Mô cơ ở người được phân chia thành mấy loại?
-
A.
5 loại
-
B.
4 loại
-
C.
3 loại
-
D.
2 loại
Đáp án : C
Mô cơ ở người được phân chia thành 3 loại.
Cơ vân có đặc điểm
-
A.
các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.
-
B.
tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
-
C.
tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.
-
D.
tế bào ngắn, không có nhân.
Đáp án : A
Cơ vân có đặc điểm các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.
Loại cơ co rút tự ý là:
-
A.
Cơ trơn
-
B.
Cơ tim
-
C.
Cơ vân
-
D.
Cả A, B và C
Đáp án : C
Cơ vân có khả năng co rút tự ý do cơ vân là loại cơ giúp cơ thể chuyển động, cơ vân bao phủ xương và tạo hình dáng cho cơ thể chúng ta.
Hầu hết các chuyển động của chúng ta xảy ra khi cơ vân co lại. Bao gồm di chuyển mắt, đầu, cánh tay, ngón tay, chạy, đi bộ và nói chuyện, biểu cảm trên khuôn mặt như cười, cau mày, miệng đều được kiểm soát bởi các cơ vân.
Cơ vân liên tục thực hiện các điều chỉnh nhỏ để duy trì tư thế, giúp giữ thẳng một người hoặc giữa đầu ở một vị trí. Các xương cần được giữ đúng vị trí để khớp xương không bị trật khớp. Các cơ vân và gân giúp thực hiện điều này.
Cơ vân cũng tạo ra nhiệt khi chúng co lại và giải phóng ra. Điều này giúp duy trì nhiệt độ cơ thể. Có đến khoảng 85% nhiệt lượng cơ thể là do sự co cơ.
Cơ trơn có đặc điểm
-
A.
các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.
-
B.
tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
-
C.
tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.
-
D.
tế bào ngắn, không có nhân.
Đáp án : B
Cơ trơn có đặc điểm tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
Tế bào cơ tim gồm
-
A.
các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.
-
B.
tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
-
C.
tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.
-
D.
tế bào ngắn, không có nhân.
Đáp án : C
Tế bào cơ tim gồm tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.
Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
-
A.
Chỉ có một nhân
-
B.
Có vân ngang
-
C.
Gắn với xương
-
D.
Hình thoi, nhọn hai đầu
Đáp án : A
Loại trừ B, C, D.
A. Tế bào cơ trơn có một nhân và tế bào cơ tim có một hoặc vài nhân.
Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn?
-
A.
Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân
-
B.
Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có
-
C.
Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan
-
D.
Cơ trơn co rút không tuỳ ý, cơ vân co rút tuỳ ý.
Đáp án : D
Cơ trơn co rút không theo ý thức, cơ vân co rút theo ý thức.
Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động. Đây là chức năng của loại mô nào sau đây ?
-
A.
Mô cơ
-
B.
Mô liên kết
-
C.
Mô biểu bì
-
D.
Mô thần kinh
Đáp án : A
Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động là của mô cơ.
Nơron là tên gọi khác của
-
A.
tế bào cơ vân.
-
B.
tế bào thần kinh.
-
C.
tế bào thần kinh đệm.
-
D.
tế bào xương.
Đáp án : B
Nơron là tên gọi khác của tế bào thần kinh.
Mô thần kinh có cấu tạo
-
A.
gồm các cấu trúc có cùng chức năng.
-
B.
gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.
-
C.
gồm các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhát định.
-
D.
gồm các tí bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
Đáp án : B
Mô thần kinh có cấu tạo gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.
Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của nơron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?
-
A.
Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài.
-
B.
Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi
-
C.
Sợi trục có bao miêlin, sợi nhánh không có
-
D.
Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân nơron và từ thân nơron ra sợi trục
Đáp án : A
Sợi nhánh là loại tua ngắn, phân nhánh còn sợi trục là loại tua dài
Khi nói về sự tạo thành xinap, nhận định nào dưới đây là đúng ?
1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác
3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng
-
A.
1, 4
-
B.
1, 3, 4
-
C.
2, 3
-
D.
2, 4
Đáp án : A
Nhận định đúng là 1, 4.
Trong cơ thể mô thần kinh có chức năng gì?
-
A.
Co, dãn
-
B.
Nâng đỡ, liên hệ.
-
C.
Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết
-
D.
Tiếp nhận, trả lời các kích thích.
Đáp án : D
Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Phản xạ Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Tế bào Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Cấu tạo cơ thể người Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 65. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 62. Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 61. Cơ quan sinh dục nữ - Sinh 8