Trắc nghiệm Bài 2. Cấu tạo cơ thể người - Sinh 8
Đề bài
Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
-
A.
3 phần : đầu, thân và chân
-
B.
2 phần : đầu và thân
-
C.
3 phần : đầu, thân và các chi
-
D.
3 phần : đầu, cổ và thân
Cơ quan dưới đây không phải nội quan là
-
A.
Mắt
-
B.
Ruột già
-
C.
Thận
-
D.
Gan
Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
-
A.
Bóng đái
-
B.
Phổi
-
C.
Thận
-
D.
Dạ dày
Cơ quan dưới đây có trong khoang bụng là:
-
A.
Ruột
-
B.
Phổi
-
C.
Khí quản
-
D.
Thực quản
Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?
-
A.
Cơ hoành
-
B.
Cơ ức đòn chũm
-
C.
Cơ liên sườn
-
D.
Cơ nhị đầu
Hệ vận động bao gồm các bộ phận là:
-
A.
Xương và cơ
-
B.
Xương và các mạch máu
-
C.
Tim, phổi và các cơ
-
D.
Tất cả A, B, C đều sai
Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ hô hấp
-
C.
Hệ tiêu hóa
-
D.
Hệ bài tiết
Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò.
-
A.
Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải
-
B.
Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng
-
C.
Vận chuyển chất thải
-
D.
Vận chuyển muối khoáng
Thanh quản là một bộ phận của
-
A.
hệ hô hấp.
-
B.
hệ tiêu hóa.
-
C.
hệ bài tiết.
-
D.
hệ sinh dục
Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào thuộc hệ tiêu hoá ?
-
A.
Gan
-
B.
Tim
-
C.
Lá lách
-
D.
Thận
Câu nào dưới dây được coi là chức năng của hệ tiêu hóa của người ?
-
A.
Xử lí cơ học thức ăn
-
B.
Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
-
C.
Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài
-
D.
Cả A, B và C
Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ bài tiết
-
A.
Tuỷ sống
-
B.
Tinh hoàn
-
C.
Âm đạo
-
D.
Thận
Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ
-
A.
Hệ thần kinh
-
B.
Hệ tiêu hoá
-
C.
Hệ vận động
-
D.
Hệ bài tiết
Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản ?
-
A.
Hệ sinh dục
-
B.
Hệ hô hấp.
-
C.
Hệ tuần hoàn.
-
D.
Hệ bài tiết.
Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ sinh dục?
-
A.
Tinh hoàn
-
B.
Dương vật
-
C.
Tuyến tiền liệt
-
D.
Cả 3 phương án trên
Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ thần kinh
-
C.
Hệ bài tiết
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Não, tuỷ sống là cơ quan thuộc hệ
-
A.
Bài tiết
-
B.
Tiêu hoá
-
C.
Thần kinh
-
D.
Vận động
Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây
-
A.
Giúp cơ thể di chuyển, vận động
-
B.
Trao đổi khí O2, CO2 với môi trường
-
C.
Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ
-
D.
Điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động của các cơ quan
Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?
-
A.
Hệ tiêu hóa
-
B.
Hệ bài tiết
-
C.
Hệ tuần hoàn
-
D.
Hệ hô hấp
Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
-
A.
1, 2, 3
-
B.
3, 5
-
C.
1, 3, 5, 6
-
D.
2, 4, 6
Những cơ quan nào dưới đây cùng tham gia vào trao đổi chất?
-
A.
Hệ thần kinh và hệ nội tiết
-
B.
Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp
-
C.
Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết
-
D.
Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ vận động
-
C.
Hệ hô hấp
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
-
A.
Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
-
B.
Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
-
C.
Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải và đáp án
Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
-
A.
3 phần : đầu, thân và chân
-
B.
2 phần : đầu và thân
-
C.
3 phần : đầu, thân và các chi
-
D.
3 phần : đầu, cổ và thân
Đáp án : C
Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi
Cơ quan dưới đây không phải nội quan là
-
A.
Mắt
-
B.
Ruột già
-
C.
Thận
-
D.
Gan
Đáp án : A
Mắt không phải là nội quan
Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
-
A.
Bóng đái
-
B.
Phổi
-
C.
Thận
-
D.
Dạ dày
Đáp án : B
Ở cơ thể người, hai lá phổi và tim nằm trong khoang ngực
Cơ quan dưới đây có trong khoang bụng là:
-
A.
Ruột
-
B.
Phổi
-
C.
Khí quản
-
D.
Thực quản
Đáp án : A
Ở cơ thể người, ruột nằm trong khoang bụng
Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?
-
A.
Cơ hoành
-
B.
Cơ ức đòn chũm
-
C.
Cơ liên sườn
-
D.
Cơ nhị đầu
Đáp án : A
Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành
Hệ vận động bao gồm các bộ phận là:
-
A.
Xương và cơ
-
B.
Xương và các mạch máu
-
C.
Tim, phổi và các cơ
-
D.
Tất cả A, B, C đều sai
Đáp án : A
Hệ vận động bao gồm các bộ phận là xương và cơ.
Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ hô hấp
-
C.
Hệ tiêu hóa
-
D.
Hệ bài tiết
Đáp án : A
Hệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.
Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò.
-
A.
Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải
-
B.
Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng
-
C.
Vận chuyển chất thải
-
D.
Vận chuyển muối khoáng
Đáp án : A
Hệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.
Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải.
Thanh quản là một bộ phận của
-
A.
hệ hô hấp.
-
B.
hệ tiêu hóa.
-
C.
hệ bài tiết.
-
D.
hệ sinh dục
Đáp án : A
Thanh quản là một bộ phận của hệ hô hấp.
Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào thuộc hệ tiêu hoá ?
-
A.
Gan
-
B.
Tim
-
C.
Lá lách
-
D.
Thận
Đáp án : A
Gan là một tuyến tiêu hoá, thuộc hệ tiêu hoá.
Tim, lá lách thuộc hệ tuần hoàn.
Thận thuộc hệ bài tiết.
Câu nào dưới dây được coi là chức năng của hệ tiêu hóa của người ?
-
A.
Xử lí cơ học thức ăn
-
B.
Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
-
C.
Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài
-
D.
Cả A, B và C
Đáp án : D
Chức năng của hệ tiêu hóa ở người là:
- Xử lí cơ học thức ăn
- Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
- Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài
Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ bài tiết
-
A.
Tuỷ sống
-
B.
Tinh hoàn
-
C.
Âm đạo
-
D.
Thận
Đáp án : D
Thận thuộc hệ bài tiết.
A: Tuỷ thuộc hệ thần kinh
B,C thuộc hệ sinh dục
Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ
-
A.
Hệ thần kinh
-
B.
Hệ tiêu hoá
-
C.
Hệ vận động
-
D.
Hệ bài tiết
Đáp án : D
Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ bài tiết.
A: Điều khiển hoạt động của các hệ cơ quan khác.
B: Chuyển hoá thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được.
C: giúp cơ thể vận động, di chuyển
Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản ?
-
A.
Hệ sinh dục
-
B.
Hệ hô hấp.
-
C.
Hệ tuần hoàn.
-
D.
Hệ bài tiết.
Đáp án : A
Hệ sinh dục có vai trò thực hiện quá trình sinh sản.
Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ sinh dục?
-
A.
Tinh hoàn
-
B.
Dương vật
-
C.
Tuyến tiền liệt
-
D.
Cả 3 phương án trên
Đáp án : D
Cả 3 cơ quan: tinh hoàn, dương vật và tuyến tiền liệt đều thuộc hệ sinh dục.
Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ thần kinh
-
C.
Hệ bài tiết
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Đáp án : D
Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.
Não, tuỷ sống là cơ quan thuộc hệ
-
A.
Bài tiết
-
B.
Tiêu hoá
-
C.
Thần kinh
-
D.
Vận động
Đáp án : C
Não, tuỷ sống là cơ quan thuộc hệ thần kinh.
Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây
-
A.
Giúp cơ thể di chuyển, vận động
-
B.
Trao đổi khí O2, CO2 với môi trường
-
C.
Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ
-
D.
Điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động của các cơ quan
Đáp án : D
Hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động của các cơ quan.
Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?
-
A.
Hệ tiêu hóa
-
B.
Hệ bài tiết
-
C.
Hệ tuần hoàn
-
D.
Hệ hô hấp
Đáp án : C
Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại
Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
-
A.
1, 2, 3
-
B.
3, 5
-
C.
1, 3, 5, 6
-
D.
2, 4, 6
Đáp án : B
Hệ nội tiết và hệ thần kinh có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể.
Những cơ quan nào dưới đây cùng tham gia vào trao đổi chất?
-
A.
Hệ thần kinh và hệ nội tiết
-
B.
Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp
-
C.
Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết
-
D.
Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa
Đáp án : D
Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa cùng tham gia vào trao đổi chất.
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động ?
-
A.
Hệ tuần hoàn
-
B.
Hệ vận động
-
C.
Hệ hô hấp
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Đáp án : D
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ tuần hoàn, hệ vận động, hệ hô hấp đều tăng cường độ hoạt động
Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?
-
A.
Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
-
B.
Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
-
C.
Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
-
D.
Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án : A
Các cơ quan mặc dù có chức năng khác nhau nhưng cùng thuộc một cơ thể
Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự hoạt động phối hợp chặt chẽ với nhau → Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Tế bào Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4. Mô Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6. Phản xạ Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 65. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 62. Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 61. Cơ quan sinh dục nữ - Sinh 8