Trắc nghiệm Bài 28. Tiêu hóa ở ruột non - Sinh 8
Đề bài
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Ruột non nối tiếp với môn vị dạ dày
-
B.
Đoạn đầu của ruột non là đại tràng
-
C.
Ruột non có hai đoạn là hồi tràng và hổng tràng
-
D.
Ruột non tiết ra dịch ruột
Thành ruột non được cấu tạo từ mấy lớp cơ ?
-
A.
1 loại
-
B.
4 loại
-
C.
3 loại
-
D.
2 loại
Lớp cơ của thành ruột non có vai trò nào sau đây ?
1. Dự trữ chất dinh dưỡng, phòng khi cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng vì nguyên nhân nào đó
2. Co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ống tiêu hoá
3. Co bóp giúp thức ăn thấm đều dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột, tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
-
A.
1, 2, 3
-
B.
1, 3
-
C.
1, 2
-
D.
2, 3
Bộ phận nào tiết dịch mật?
-
A.
Ruột
-
B.
Gan
-
C.
Dạ dày
-
D.
Tụy
Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá ?
-
A.
Tá tràng
-
B.
Manh tràng
-
C.
Hỗng tràng
-
D.
Hồi tràng
Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào ?
-
A.
Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
-
B.
Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
-
C.
Khi thức ăn chạm vào lưỡi
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Loại dịch tiêu hoá nào dưới đây có vai trò nhũ tương hoá lipit ?
-
A.
Dịch tuỵ
-
B.
Dịch mật
-
C.
Dịch vị
-
D.
Dịch ruột
Vai trò của dịch ruột:
-
A.
Tiêu hoá Gluxit thành đường đơn.
-
B.
Tiêu hoá hoàn toàn chất béo thành đường axit béo và glicerol
-
C.
Biến đổi Protein thành Axit amin
-
D.
Cả A, B, C, đều đúng.
Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành
-
A.
glucôzơ.
-
B.
axit béo.
-
C.
axit amin.
-
D.
glixêrol.
Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
-
A.
đóng tâm vị.
-
B.
mở môn vị.
-
C.
đóng môn vị.
-
D.
mở tâm vị.
Khi không có kích thích của thức ăn, cơ quan nào dưới đây không tiết ra dịch tiêu hoá ?
-
A.
Tuỵ
-
B.
Gan
-
C.
Ruột non
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hoá học là?
-
A.
Đường đơn, axit amin, glixêrin, axit béo
-
B.
Axit amin, glixêrin, axit béo, đường đôi
-
C.
Đường đơn, lipỉt, axit amin.
-
D.
Đường đơn, glixêrin, prôtêin, axit béo
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Ruột non nối tiếp với môn vị dạ dày
-
B.
Đoạn đầu của ruột non là đại tràng
-
C.
Ruột non có hai đoạn là hồi tràng và hổng tràng
-
D.
Ruột non tiết ra dịch ruột
Đáp án : B
Đoạn đầu của ruột non là tá tràng.
Thành ruột non được cấu tạo từ mấy lớp cơ ?
-
A.
1 loại
-
B.
4 loại
-
C.
3 loại
-
D.
2 loại
Đáp án : D
Thành ruột non được cấu tạo từ 2 lớp cơ.
Lớp cơ của thành ruột non có vai trò nào sau đây ?
1. Dự trữ chất dinh dưỡng, phòng khi cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng vì nguyên nhân nào đó
2. Co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ống tiêu hoá
3. Co bóp giúp thức ăn thấm đều dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột, tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
-
A.
1, 2, 3
-
B.
1, 3
-
C.
1, 2
-
D.
2, 3
Đáp án : D
Lớp cơ của thành ruột non có vai trò:
- Co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ống tiêu hoá
- Co bóp giúp thức ăn thấm đều dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột, tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
Bộ phận nào tiết dịch mật?
-
A.
Ruột
-
B.
Gan
-
C.
Dạ dày
-
D.
Tụy
Đáp án : B
Dịch mật do gan tiết ra.
Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá ?
-
A.
Tá tràng
-
B.
Manh tràng
-
C.
Hỗng tràng
-
D.
Hồi tràng
Đáp án : A
Dịch tụy và dịch mật đổ vào tá tràng.
Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào ?
-
A.
Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
-
B.
Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
-
C.
Khi thức ăn chạm vào lưỡi
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Đáp án : B
Dịch ruột được tiết ra khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột.
Nhằm mục đích để làm loãng thức ăn và trong dịch ruột chứa các enzyme xúc tác phản ứng phân cắt các loại phân tử của thức ăn.
Loại dịch tiêu hoá nào dưới đây có vai trò nhũ tương hoá lipit ?
-
A.
Dịch tuỵ
-
B.
Dịch mật
-
C.
Dịch vị
-
D.
Dịch ruột
Đáp án : B
Đây là biến đổi lý học
Dịch mật vai trò nhũ tương hoá lipit.
Vai trò của dịch ruột:
-
A.
Tiêu hoá Gluxit thành đường đơn.
-
B.
Tiêu hoá hoàn toàn chất béo thành đường axit béo và glicerol
-
C.
Biến đổi Protein thành Axit amin
-
D.
Cả A, B, C, đều đúng.
Đáp án : D
Dịch ruột có các enzyme tiêu hoá gluxit, protein, lipit.
Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành
-
A.
glucôzơ.
-
B.
axit béo.
-
C.
axit amin.
-
D.
glixêrol.
Đáp án : C
Biến đổi hóa học: sự phân cắt các đại phân tử thức ăn thành các phân tử chất dinh dưỡng .
Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành axit amin.
Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
-
A.
đóng tâm vị.
-
B.
mở môn vị.
-
C.
đóng môn vị.
-
D.
mở tâm vị.
Đáp án : C
Tá tràng > môn vị > tâm vị
Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu đóng môn vị.
Do độ acid của vị trấp và độ kiềm của tá tràng ( dịch tụy chứa OH- và dịch mật duy trì PH kiềm ở tá tràng làm môn vị mở ) , co bóp của dạ dày:
Bình thường môn vị hơi hé mở chỉ đủ để nước và các chất bán lỏng đi qua , còn thức ăn có kích thức lớn hoặc ở thể rắn môn vị ngăn lại không cho qua:
+ Thức ăn →vị trấp → dạ dày co bóp mạnh→ mở môn vị.
+ Vị trấp với độ axit cao trung hòa môi trường kiềm trong tá tràng→ đóng môn vị
Khi không có kích thích của thức ăn, cơ quan nào dưới đây không tiết ra dịch tiêu hoá ?
-
A.
Tuỵ
-
B.
Gan
-
C.
Ruột non
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Đáp án : C
Khi không có kích thích của thức ăn, ruột non không tiết ra dịch tiêu hoá
Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hoá học là?
-
A.
Đường đơn, axit amin, glixêrin, axit béo
-
B.
Axit amin, glixêrin, axit béo, đường đôi
-
C.
Đường đơn, lipỉt, axit amin.
-
D.
Đường đơn, glixêrin, prôtêin, axit béo
Đáp án : A
Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hoá học là đường đơn, axit amin, glixêrin, axit béo.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 29. Hấp thu chất dinh dưỡng và thải phân Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 30. Vệ sinh hệ tiêu hóa Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 27. Tiêu hóa ở dạ dày Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 25. Tiêu hóa ở khoang miệng Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 24. Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 65. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 62. Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 61. Cơ quan sinh dục nữ - Sinh 8