Trắc nghiệm Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể - Sinh 8
Đề bài
Máu bao gồm
-
A.
Hồng cầu và tiểu cầu.
-
B.
Huyết tương và các tế bào máu
-
C.
Bạch cầu và hồng cầu.
-
D.
Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ?
-
A.
75%
-
B.
60%
-
C.
45%
-
D.
55%
Huyết tương có đặc điểm
-
A.
Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
-
B.
Trong suốt, có nhân.
-
C.
Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
-
D.
Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng...
Huyết tương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
-
A.
Nước
-
B.
Muối khoáng
-
C.
Bạch cầu
-
D.
Kháng thể
Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính ?
-
A.
5 loại
-
B.
4 loại
-
C.
3 loại
-
D.
2 loại
Ở người bình thường có 75ml máu/kg cơ thể, một người có khối lượng cơ thể là 50kg thì thể tích máu trong cơ thể là:
-
A.
3,75 lít
-
B.
4,75 lít
-
C.
5,5 lít
-
D.
5 lít
Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?
-
A.
Hình đĩa, lõm hai mặt
-
B.
Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán
-
C.
Màu đỏ hồng
-
D.
Tham gia vào chức năng vận chuyển khí
Vai trò của hồng cầu là?
-
A.
Vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể
-
B.
Vận chuyển O2 và CO2
-
C.
Vận chuyển các chất thải
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?
-
A.
N2
-
B.
CO2
-
C.
O2
-
D.
CO
Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào ?
-
A.
Hêmôerythrin
-
B.
Hêmôxianin
-
C.
Hêmôglôbin
-
D.
Miôglôbin
Một đĩa tiết đông để ngoài môi trường một thời gian, thấy trên mặt có màu đỏ sậm là do:
-
A.
Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với khí CO có trong không khí.
-
B.
Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với khí O2 có trong không khí.
-
C.
Hemoglobin của hồng cầu kết hợp với khí CO2 có trong không khí.
-
D.
Hemoglobin của hồng cầu kết hợp với khí N2 có trong không khí.
Chức năng của huyết tương là:
-
A.
Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể và các chất khoáng, các chất thải
-
B.
Môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất
-
C.
Tiêu hủy các chất thải, thừa do tế bào đưa ra.
-
D.
Câu A và B đúng.
Khi bị mất máu nhiều, nhanh có thể gây tử vong vì
-
A.
Làm cơ thể mất nước nhiều
-
B.
không vận chuyển đươc khí
-
C.
Làm cơ thể mất kiểm soát các cơ quan
-
D.
Làm tim không đập nữa.
Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi?
-
A.
Nước mô
-
B.
Máu
-
C.
Bạch huyết
-
D.
Cả ba yếu tố trên
Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ?
-
A.
Nước mô
-
B.
Máu
-
C.
Dịch bạch huyết
-
D.
Dịch nhân
Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
-
A.
Huyết tương
-
B.
Hồng cầu
-
C.
Bạch cầu
-
D.
Tiểu cầu
Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?
-
A.
Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
-
B.
Giúp tế bào có hình dạng ổn định
-
C.
Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại
-
D.
Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào
Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?
-
A.
Tiêu chảy
-
B.
Lao động nặng
-
C.
Sốt cao
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì
-
A.
Máu có thể lưu thông dễ dàng.
-
B.
Máu khó lưu thông.
-
C.
Mạch máu bị co lại.
-
D.
Cả A và B.
Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài
-
A.
Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.
-
B.
Thông qua huyết tương trong máu.
-
C.
Thông qua hệ bạch huyết.
-
D.
Cả A và B.
Lời giải và đáp án
Máu bao gồm
-
A.
Hồng cầu và tiểu cầu.
-
B.
Huyết tương và các tế bào máu
-
C.
Bạch cầu và hồng cầu.
-
D.
Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Đáp án : B
Máu gồm 2 thành phần: huyết tương và các tế bào máu
Trong máu, huyết tương chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích ?
-
A.
75%
-
B.
60%
-
C.
45%
-
D.
55%
Đáp án : D
Trong máu, huyết tương chiếm 55% về thể tích.
Huyết tương có đặc điểm
-
A.
Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
-
B.
Trong suốt, có nhân.
-
C.
Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
-
D.
Là phần lỏng (màu vàng nhạt), có chứa các chất dinh dưỡng, muối khoáng...
Đáp án : D
Huyết tương:
+ Chiếm 55% thể tích máu
+ Đăc điểm: màu vàng nhạt, lỏng
Huyết tương không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
-
A.
Nước
-
B.
Muối khoáng
-
C.
Bạch cầu
-
D.
Kháng thể
Đáp án : C
Huyết tương không bao gồm bạch cầu vì bạch cầu là tế bào máu.
Các tế bào máu ở người được phân chia thành mấy loại chính ?
-
A.
5 loại
-
B.
4 loại
-
C.
3 loại
-
D.
2 loại
Đáp án : C
Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
Ở người bình thường có 75ml máu/kg cơ thể, một người có khối lượng cơ thể là 50kg thì thể tích máu trong cơ thể là:
-
A.
3,75 lít
-
B.
4,75 lít
-
C.
5,5 lít
-
D.
5 lít
Đáp án : A
Thể tích máu ước tính = Thể tích máu trung bình x Khối lượng cơ thể
Thể tích máu ở người có khối lượng 50kg là: 50×75 = 3750ml = 3,75 lít
Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?
-
A.
Hình đĩa, lõm hai mặt
-
B.
Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán
-
C.
Màu đỏ hồng
-
D.
Tham gia vào chức năng vận chuyển khí
Đáp án : B
Hồng cầu người chỉ có nhân lúc mới được sinh ra, khi hồng cầu đi vào hoạt động thì không có nhân.
Vai trò của hồng cầu là?
-
A.
Vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể
-
B.
Vận chuyển O2 và CO2
-
C.
Vận chuyển các chất thải
-
D.
Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : B
Hồng cầu vận chuyển oxi từ phổi về tim tới các tế bào, vận chuyển CO2 từ các tế bào về tim đến phổi.
Khi hồng cầu kết hợp với chất khí nào thì máu sẽ có màu đỏ tươi ?
-
A.
N2
-
B.
CO2
-
C.
O2
-
D.
CO
Đáp án : C
Hồng cầu kết hợp với O2 thì máu sẽ có màu đỏ tươi.
Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ loại sắc tố nào ?
-
A.
Hêmôerythrin
-
B.
Hêmôxianin
-
C.
Hêmôglôbin
-
D.
Miôglôbin
Đáp án : C
Khả năng vận chuyển khí của hồng cầu có được là nhờ huyết sắc tố Hêmôglôbin.
Một đĩa tiết đông để ngoài môi trường một thời gian, thấy trên mặt có màu đỏ sậm là do:
-
A.
Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với khí CO có trong không khí.
-
B.
Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với khí O2 có trong không khí.
-
C.
Hemoglobin của hồng cầu kết hợp với khí CO2 có trong không khí.
-
D.
Hemoglobin của hồng cầu kết hợp với khí N2 có trong không khí.
Đáp án : C
Máu đỏ thẫm do hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với khí CO2 có trong không khí.
Chức năng của huyết tương là:
-
A.
Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể và các chất khoáng, các chất thải
-
B.
Môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất
-
C.
Tiêu hủy các chất thải, thừa do tế bào đưa ra.
-
D.
Câu A và B đúng.
Đáp án : D
Huyết tương: là nơi vận chuyển, đồng thời là môi trường chuyển hóa của các quá trình trao đổi chất.
Khi bị mất máu nhiều, nhanh có thể gây tử vong vì
-
A.
Làm cơ thể mất nước nhiều
-
B.
không vận chuyển đươc khí
-
C.
Làm cơ thể mất kiểm soát các cơ quan
-
D.
Làm tim không đập nữa.
Đáp án : B
Máu cung cấp dinh dưỡng, ôxi cho các tế bào của cơ thể
Khi bị mất máu nhiều, nhanh có thể gây tử vong vì làm giảm huyết áp, não không có đủ oxi có thể gây ngừng thở, tim ngừng đập, tử vong.
Môi trường trong cơ thể được tạo thành bởi?
-
A.
Nước mô
-
B.
Máu
-
C.
Bạch huyết
-
D.
Cả ba yếu tố trên
Đáp án : D
Môi trường trong cơ thể được tạo thành từ: máu – nước mô – bạch huyết
Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong loại dịch nào ?
-
A.
Nước mô
-
B.
Máu
-
C.
Dịch bạch huyết
-
D.
Dịch nhân
Đáp án : A
Trong cơ thể sống, tế bào nằm chìm ngập trong nước mô.
Nước mô không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
-
A.
Huyết tương
-
B.
Hồng cầu
-
C.
Bạch cầu
-
D.
Tiểu cầu
Đáp án : B
Nước mô không bao gồm hồng cầu.
Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là ?
-
A.
Giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.
-
B.
Giúp tế bào có hình dạng ổn định
-
C.
Giúp tế bào không bị xâm nhập bởi các tác nhân gây hại
-
D.
Sinh tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào
Đáp án : A
Môi trường trong cơ thể giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.
Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp nào sau đây ?
-
A.
Tiêu chảy
-
B.
Lao động nặng
-
C.
Sốt cao
-
D.
Tất cả các phương án còn lại
Đáp án : D
Chúng ta sẽ bị mất nhiều nước trong trường hợp tiêu chảy, lao động nặng, sốt cao.
Khi cơ thể bị mất nước nhiều thì
-
A.
Máu có thể lưu thông dễ dàng.
-
B.
Máu khó lưu thông.
-
C.
Mạch máu bị co lại.
-
D.
Cả A và B.
Đáp án : B
Khi mất nước làm thể tích nước mô giảm dẫn đến các tế bào máu khó lưu thông
Môi trường trong liên hệ với môi trường ngoài
-
A.
Thông qua các hệ cơ quan như hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, da.
-
B.
Thông qua huyết tương trong máu.
-
C.
Thông qua hệ bạch huyết.
-
D.
Cả A và B.
Đáp án : A
Môi trường trong thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài thông qua các hệ cơ quan như da, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14. Bạch cầu – Miễn dịch Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15. Đông máu và nguyên tắc truyền máu Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16. Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17. Tim và mạch máu Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch - Vệ sinh hệ tuần hoàn Sinh 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 65. Đại dịch AIDS – Thảm họa của loài người - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 64. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 63. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 62. Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai - Sinh 8
- Trắc nghiệm Bài 61. Cơ quan sinh dục nữ - Sinh 8