Trắc nghiệm Bài 27. Tiêu hóa ở dạ dày - Sinh 8

Đề bài

Câu 1 :

Đặc điểm nhận biết dạ dày là

  • A.
    Dạng hình túi, thắt 2 đầu
  • B.

    Dạng hình ống thẳng, phình to ở giữa

     
  • C.
    Hình hạt đậu
  • D.
    Dạng ống dài, thẳng, cuộn lại
Câu 2 :

Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ?

  • A.

    3 lớp      

  • B.

    4 lớp

  • C.

    2 lớp

  • D.

    5 lớp

Câu 3 :

Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ?

  • A.

    Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng

  • B.

    Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc

  • C.

    Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo

  • D.

    Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Câu 4 :

Chỗ thông giữa dạ dày với thực quản được gọi là:

  • A.
    Tâm vị
  • B.
    Họng
  • C.
    Tá tràng
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng
Câu 5 :

Môn vị là:

  • A.
    Phần trên của dạ dày 
  • B.
    Phần thân của dạ dày
  • C.
    Van ngăn giữa dạ dày với ruột non
  • D.
    Phần đáy của dạ dày
Câu 6 :

Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày ?

  • A.

    Lớp niêm mạc

  • B.

    Lớp dưới niêm mạc

  • C.

    Lớp màng bọc

  • D.

    Lớp cơ

Câu 7 :

Dịch vị được tiết ra khi

  • A.
    Khi thức ăn xuống tới dạ dày khoảng 3 phút
  • B.
    Khi thức ăn được đảo trộn và nuốt
  • C.
    Khi thức ăn chạm vào lưỡi hoặc niêm mạc dạ dày
  • D.
    Khoảng 1 tiếng sau khi thức ăn xuống dạ dày
Câu 8 :

Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?

  • A.

    95%

  • B.

    80%

  • C.

    98%

  • D.

    70%

Câu 9 :

Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin ?

  • A.

    HNO3

  • B.

    HCl

  • C.

    H2SO4

  • D.

    HBr

Câu 10 :

Trong dịch vị có enzim

  • A.

    Amilaza.

  • B.

    Pepsin.

  • C.

    Tripsin.

  • D.

    Lipaza.

Câu 11 :

Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá

  • A.

    prôtêin.

  • B.

    gluxit.

  • C.

    lipit.

  • D.

    axit nuclêic.

Câu 12 :

Sản phẩm tạo ra từ biến đổi hóa học ở dạ dày là:

  • A.
    Đường mantôzơ
  • B.

    Đường Glucôzơ

  • C.
    Vitamin
  • D.
    Protêin mạch ngắn
Câu 13 :

Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?

  • A.

    Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.

  • B.

    Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày

  • C.

    Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn

  • D.

    Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.

Câu 14 :

Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu ?

  • A.

    1 – 2 giờ

  • B.

    3 – 6 giờ

  • C.

    6 – 8 giờ

  • D.

    10 – 12 giờ

Câu 15 :

Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây ?

1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị

2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị

3. Sự co bóp của các cơ dạ dày

  • A.

    1, 2, 3

  • B.

    1, 3

  • C.

    2, 3

  • D.

    1, 2

Câu 16 :

Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non ?

  • A.

    Prôtêin

  • B.

    Lipit

  • C.

    Gluxit

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đặc điểm nhận biết dạ dày là

  • A.
    Dạng hình túi, thắt 2 đầu
  • B.

    Dạng hình ống thẳng, phình to ở giữa

     
  • C.
    Hình hạt đậu
  • D.
    Dạng ống dài, thẳng, cuộn lại

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dạ dày có hình túi, thắt 2 đầu, thể tích lớn nhất khoảng 3 lít.

Câu 2 :

Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ?

  • A.

    3 lớp      

  • B.

    4 lớp

  • C.

    2 lớp

  • D.

    5 lớp

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ dạ dày rất dày và khỏe giúp nhào trộn thức ăn và đưa thức ăn xuống ruột

Lời giải chi tiết :

Dạ dày được cấu tạo bởi 3 lớp cơ : cơ dọc, cơ chéo, cơ vòng

cấu tạo dạ dày

Câu 3 :

Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ?

  • A.

    Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng

  • B.

    Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc

  • C.

    Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo

  • D.

    Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cơ dạ dày giúp đưa thức ăn ra vào dạ dày, nhào trộn thức ăn

Lời giải chi tiết :

Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo.

Kết cấu dạ dày

Câu 4 :

Chỗ thông giữa dạ dày với thực quản được gọi là:

  • A.
    Tâm vị
  • B.
    Họng
  • C.
    Tá tràng
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chỗ thông giữa dạ dày với thực quản được gọi là tâm vị.

Câu 5 :

Môn vị là:

  • A.
    Phần trên của dạ dày 
  • B.
    Phần thân của dạ dày
  • C.
    Van ngăn giữa dạ dày với ruột non
  • D.
    Phần đáy của dạ dày

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Môn vị là van ngăn giữa dạ dày với ruột non.

Câu 6 :

Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày ?

  • A.

    Lớp niêm mạc

  • B.

    Lớp dưới niêm mạc

  • C.

    Lớp màng bọc

  • D.

    Lớp cơ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Thành dạ dày gồm 4 lớp: lớp màng bọc bên ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng.

+ Lớp cơ: rất dày và khỏe gồm 3 lớp cơ là cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo

+ Lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiết dịch vị.

 
Lời giải chi tiết :

Tuyến vị nằm ở lớp niêm mạc của dạ dày.

Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?

Câu 7 :

Dịch vị được tiết ra khi

  • A.
    Khi thức ăn xuống tới dạ dày khoảng 3 phút
  • B.
    Khi thức ăn được đảo trộn và nuốt
  • C.
    Khi thức ăn chạm vào lưỡi hoặc niêm mạc dạ dày
  • D.
    Khoảng 1 tiếng sau khi thức ăn xuống dạ dày

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Dịch vị được tiết ra khi thức ăn chạm vào lưỡi hoặc niêm mạc dạ dày.

Câu 8 :

Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích?

  • A.

    95%

  • B.

    80%

  • C.

    98%

  • D.

    70%

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong thành phần của dịch vị, nước chiếm 95% thể tích.

Câu 9 :

Trong dạ dày, nhờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin ?

  • A.

    HNO3

  • B.

    HCl

  • C.

    H2SO4

  • D.

    HBr

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong dạ dày, nhờ axit HCl mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin.

Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề tiêu hóa Sinh học 8 năm 2020 có đáp án

Câu 10 :

Trong dịch vị có enzim

  • A.

    Amilaza.

  • B.

    Pepsin.

  • C.

    Tripsin.

  • D.

    Lipaza.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong dịch vị có enzim pepsin.

Câu 11 :

Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá

  • A.

    prôtêin.

  • B.

    gluxit.

  • C.

    lipit.

  • D.

    axit nuclêic.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá prôtêin.

Câu 12 :

Sản phẩm tạo ra từ biến đổi hóa học ở dạ dày là:

  • A.
    Đường mantôzơ
  • B.

    Đường Glucôzơ

  • C.
    Vitamin
  • D.
    Protêin mạch ngắn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ở dạ dày protein sẽ được phân cắt thành những đoạn peptit (đoạn protein ngắn)

Câu 13 :

Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?

  • A.

    Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.

  • B.

    Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày

  • C.

    Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn

  • D.

    Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất nhày trong dịch vị có tác dụng bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl, không bị pepsin phân hủy.

Câu 14 :

Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu ?

  • A.

    1 – 2 giờ

  • B.

    3 – 6 giờ

  • C.

    6 – 8 giờ

  • D.

    10 – 12 giờ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 - 6 giờ rồi được đẩy dần từng đợt xuống ruột non.

Khoảng thời gian chính xác có thể phụ thuộc vào một số yếu tố, chẳng hạn như thành phần và khối lượng bữa ăn, nội tiết tố và giới tính của bạn. Phụ nữ có xu hướng tiêu hóa thức ăn chậm hơn nam giới.

Câu 15 :

Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ hoạt động nào sau đây ?

1. Sự co bóp của cơ vùng tâm vị

2. Sự co bóp của cơ vòng môn vị

3. Sự co bóp của các cơ dạ dày

  • A.

    1, 2, 3

  • B.

    1, 3

  • C.

    2, 3

  • D.

    1, 2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát ảnh cấu tạo dạ dày

Lời giải chi tiết :

Thức ăn được đẩy từ dạ dày xuống ruột nhờ sự co bóp của cơ vòng môn vị và các cơ dạ dày.

Sinh lý Guyton số 64] Sự nhào trộn và đẩy thức ăn ở đường tiêu hóa - Thông  tin và kiến thức Y khoa cập nhật mới nhất

Câu 16 :

Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non ?

  • A.

    Prôtêin

  • B.

    Lipit

  • C.

    Gluxit

  • D.

    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Prôtêin, lipit và gluxit vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non.