Trắc nghiệm Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST - Sinh 12

Đề bài

Câu 1 :

NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?

  • A.

    ADN

  • B.

    Prôtêin

  • C.

    Lipit

  • D.

    ARN

Câu 2 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính

  • A.
    700nm.
  • B.
    30nm. 
  • C.
    11nm.
  • D.
    300nm
Câu 3 :

Đột biến cấu trúc NST là?

  • A.

    Đột biến điểm

  • B.

    Sự biến mất hoặc tăng thêm NST

  • C.

    Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST

  • D.

    Cả ba ý trên.

Câu 4 :

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là

  • A.

    Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít

  • B.

    Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN

  • C.

    Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít

  • D.

    Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo

Câu 5 :

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là

  • A.
    lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
  • B.
    thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
  • C.
    chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
  • D.
    thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 6 :

Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?

(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(3). Không phải là biến dị di truyền.

(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    4

Câu 7 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    3

Câu 8 :

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST

  • B.

    Làm tăng số lượng gen trên NST

  • C.

    Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính

  • D.

    Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

Câu 9 :

Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen

  • B.

    Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào

  • C.

    Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen

  • D.

    Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di truyền cùng nhau

Câu 10 :

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?

1. Mất đoạn

2. Lặp đoạn NST

3. Đột biến gen

4. Đảo đoạn ngoài tâm động

5. Chuyển đoạn không tương hỗ

6. Đột biến lệch bội

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 11 :

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

  • A.

    Hoán vị gen

  • B.

    Đột biến chuyển đoạn.

  • C.

    Đột biến lặp đoạn và mất đoạn

  • D.

    Đột biến đảo đoạn

Câu 12 :

Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là

  • A.

    Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST

  • B.

    Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

  • C.

    Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST

  • D.

    Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST

Câu 13 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

(2) Đột biến mất đoạn có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.

(4) Thường có lợi cho thể đột biến

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Câu 14 :

Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra

  • A.

    Bệnh ung thư máu

  • B.

    Bệnh thiếu máu

  • C.

    Bệnh máu khó đông

  • D.

    Bệnh Đao

Câu 15 :

Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do

  • A.

    Có một đột biến đảo doạn NST

  • B.

    Có một đột biến lặp đoạn NST

  • C.

    Có một đột biến chuyển đoạn NST

  • D.

    Có một đột biến mất đoạn NST

Câu 16 :

Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH               (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

  • A.

    (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể

  • B.

    (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động

  • C.

    (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST

  • D.

    (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Câu 17 :

Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Câu 18 :

Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?

  • A.

    1/4

  • B.

    1/3

  • C.

    2/3

  • D.

    1/2

Câu 19 :

Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?

1. Đột biến lặp đoạn NST;

2. Đột biến đảo đoạn NST;

3. Đột biến chuyển đoạn NST;

4. Đột biến mất đoạn NST;

5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    0

Câu 20 :

Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:

1. ABCDEFGHI            2. HEFBAGCDI           

3. ABFEDCGHI            4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

  • A.

    1 → 3 → 2 → 4

  • B.

    1 → 3 → 4 → 2

  • C.

    1 → 4 → 2 → 3

  • D.

    1 → 2 → 4 → 3

Câu 21 :

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ?

  • A.

    0.25

  • B.

    0.5

  • C.

    0.75

  • D.

    1

Câu 22 :

Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.

II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.

III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.

IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.

  • A.
    1
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    2
Câu 23 :

Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác nhau có thể có?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Câu 24 :

Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là

  • A.
    cấu trúc siêu xoắn.
  • B.
    sợi cơ bản.
  • C.
    sợi nhiễm sắc.
  • D.
    crômatit.
Câu 25 :

Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

  • A.

    Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

  • B.

    Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

  • C.
    Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • D.
    Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 26 :

Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là

  • A.
    mất đoạn NST.
  • B.
    đảo đoạn NST.
  • C.
    chuyển đoạn trên một NST.
  • D.
    lặp đoạn NST.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?

  • A.

    ADN

  • B.

    Prôtêin

  • C.

    Lipit

  • D.

    ARN

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở sinh vật nhân thực NST có bản chất là ADN

Câu 2 :

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính

  • A.
    700nm.
  • B.
    30nm. 
  • C.
    11nm.
  • D.
    300nm

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.

Câu 3 :

Đột biến cấu trúc NST là?

  • A.

    Đột biến điểm

  • B.

    Sự biến mất hoặc tăng thêm NST

  • C.

    Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST

  • D.

    Cả ba ý trên.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

Câu 4 :

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là

  • A.

    Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít

  • B.

    Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN

  • C.

    Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít

  • D.

    Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéo

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sự đứt gãy NST dẫn đến các hoạt động của NST bị sai lệch

Lời giải chi tiết :

Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.

Câu 5 :

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là

  • A.
    lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
  • B.
    thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
  • C.
    chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
  • D.
    thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đột biến cấu trúc NST gồm lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.

Câu 6 :

Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?

(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(3). Không phải là biến dị di truyền.

(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

  • A.

    3

  • B.

    2

  • C.

    1

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đột biến mất đoạn là mất một đoạn nào đó của NST

Lời giải chi tiết :

Đột biến mất đoạn có đặc điểm: 1,2

Ý (3) sai

Ý (4) sai, đây là đặc điểm của đột biến gen.

Câu 7 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    5

  • D.

    3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại vào vị trí cũ.

Lời giải chi tiết :

Các phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là: (1),(4),(5).

Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen và thành phần gen trong nhóm liên kết nên (2),(3) sai

Câu 8 :

Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST

  • B.

    Làm tăng số lượng gen trên NST

  • C.

    Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính

  • D.

    Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.

Lời giải chi tiết :

Đột biến lặp đoạn NST không thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác

Câu 9 :

Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen

  • B.

    Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào

  • C.

    Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen

  • D.

    Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di truyền cùng nhau

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đột biến chuyển đoạn cũng như đột biến câu trúc nói chung thường làm giảm sức sống của sinh vật do chúng làm xáo trộn, mất cân bằng của hệ gen tương đối nghiêm trọng

Câu 10 :

Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?

1. Mất đoạn

2. Lặp đoạn NST

3. Đột biến gen

4. Đảo đoạn ngoài tâm động

5. Chuyển đoạn không tương hỗ

6. Đột biến lệch bội

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đảo đoạn ngoài tâm động là 1 đoạn NST nào đó bị đứt ra rồi đảo ngược 180o rồi nối lại, đoạn đảo không có tâm động.

Chuyển đoạn không tương hỗ là đoạn trên NST này chuyển sang NST khác.

Đột biến lệch bội thêm một vài NST.

Lời giải chi tiết :

Các đột biến làm thay đổi hình thái NST: (1), (2), (5).

Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài ra

Câu 11 :

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

  • A.

    Hoán vị gen

  • B.

    Đột biến chuyển đoạn.

  • C.

    Đột biến lặp đoạn và mất đoạn

  • D.

    Đột biến đảo đoạn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sự trao đổi chéo không cân là trao đổi chéo giữa 2 trong 4 cromatit trong 1 cặp NST tương đồng, xảy ra trong quá trình tiếp hợp, hai đoạn trao đổi không bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn

Câu 12 :

Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là

  • A.

    Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST

  • B.

    Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

  • C.

    Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST

  • D.

    Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

Câu 13 :

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.

(2) Đột biến mất đoạn có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.

(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.

(4) Thường có lợi cho thể đột biến

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ý 2, 4 sai

Lời giải chi tiết :

Các phát biểu đúng là (1),(3)

Ý (4) sai vì đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho thể đột biến

Ý (2) sai vì mất đoạn làm NST ngắn hơn --> thay đổi hình dạng

Câu 14 :

Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra

  • A.

    Bệnh ung thư máu

  • B.

    Bệnh thiếu máu

  • C.

    Bệnh máu khó đông

  • D.

    Bệnh Đao

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng phương pháp loại trừ

Lời giải chi tiết :

Đột biến mất đoạn NST số 22 gây bệnh ung thư máu

Câu 15 :

Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do

  • A.

    Có một đột biến đảo doạn NST

  • B.

    Có một đột biến lặp đoạn NST

  • C.

    Có một đột biến chuyển đoạn NST

  • D.

    Có một đột biến mất đoạn NST

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự gia tăng hoạt tính của enzyme amilaza xảy ra do đột biến lặp đoạn NST

Câu 16 :

Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH               (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

  • A.

    (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể

  • B.

    (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động

  • C.

    (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST

  • D.

    (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định sự thay đổi giữa cấu trúc NST trước và sau đột biến → Loại đột biến

Lời giải chi tiết :

(1)Đoạn CD*EFG → GFE*DC (đoạn đứt có chứa tâm động)

→ Đoạn NST đã bị đứt ra và đảo ngược 180o  

(2)Đoạn BC bị di chuyển sang vị trí khác trong cùng NST

→ Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST

Câu 17 :

Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

  • A.

    4

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xét sự thay đổi NST → xác định loại đột biến NST → ảnh hưởng của đột biến tới cơ thể

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST.

→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.

→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)

→ Có thể giảm khả năng sinh sản.

→ Có thể hình thành loài mới.

Các kết luận đúng là : 2, 3, 4, 5

Câu 18 :

Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?

  • A.

    1/4

  • B.

    1/3

  • C.

    2/3

  • D.

    1/2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng.

Đột biến chuyển đoạn làm 2 cromatit của 2 NST sẽ bị đột biến.

Xác định tỉ lệ tinh trùng đột biến.

Lời giải chi tiết :

Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn ở NST số 13 và NST số 18. Mỗi NST sau giảm phân cho 1 giao tử đột biến và 1 giao tử mang NST bình thường.

-> sẽ tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ ngang nhau (1 loại giao tử bình thường, 1 loại giao tử mang 2 NST đột biến, 2 loại giao tử mang 1 NST đột biến).

Vậy tỷ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là 2/3.

Câu 19 :

Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?

1. Đột biến lặp đoạn NST;

2. Đột biến đảo đoạn NST;

3. Đột biến chuyển đoạn NST;

4. Đột biến mất đoạn NST;

5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các loại đột biến cấu trúc NST đều dẫn tới những ảnh hưởng tới gen → có thể làm một gen bình thường trở thành gen ung thư

Lời giải chi tiết :

Cả 5 đột biến trên đều có nguy cơ làm cho một gen bình thường trở thành gen ung thư

Câu 20 :

Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:

1. ABCDEFGHI            2. HEFBAGCDI           

3. ABFEDCGHI            4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

  • A.

    1 → 3 → 2 → 4

  • B.

    1 → 3 → 4 → 2

  • C.

    1 → 4 → 2 → 3

  • D.

    1 → 2 → 4 → 3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh sự sai khác giữa NST gốc (1) và các NST đột biến → Trình tự phát sinh đột biến

Lời giải chi tiết :

Đoạn CDEF bị đảo → Đoạn DCGH bị đảo → ABFEH bị đảo

→ 1 → 3 → 4 → 2

Câu 21 :

Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, một chiếc NST số 3 bị đảo 1 đoạn khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ ?

  • A.

    0.25

  • B.

    0.5

  • C.

    0.75

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định tỷ lệ giao tử không mang đột biến của từng NST

Xác định tỉ lệ giao tử không mang đột biến chung.

Lời giải chi tiết :

NST sô 1 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5

NST sô 3 giảm phân cho tế bào bình thường chiếm tỉ lệ: 0,5

Số giao tử không mang bộ NST bị đột biến là: 0,5 × 0,5 = 0,25

Câu 22 :

Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.

II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.

III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.

IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.

  • A.
    1
  • B.
    3
  • C.
    4
  • D.
    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định tỷ lệ giao tử đột biến của từng NST

Lời giải chi tiết :

Ta biểu thị cặp NST tương đồng như sau: Alen trội biểu thị cho NST bình thường, alen lặn biểu thị cho NST bị đột biến → 2 cặp NST tương đồng đang xét đến là AaBb.

- Giao tử không mang đột biến là giao tử AB, chiếm tỷ lệ 1/4 → (I) Đúng.

- Do đảo đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST nên sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi, một gen nào đó vốn đang hoạt động nay chuyển đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động (SGK trang 25) . (II) Đúng.

- Giao tử mang đột biến là các giao tử Ab, aB và ab → Giao tử chứa NST bị mất đoạn là giao tử a gồm aB và ab chiếm tỷ lệ 2/3 giao tử đột biến → (III) Sai.

- Các gen trên cùng NST luôn nhân đôi cùng nhau → (IV) Sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

Câu 23 :

Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác nhau có thể có?

  • A.

    4

  • B.

    5

  • C.

    6

  • D.

    7

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định loại đột biến

Xác định số loại giao tử có thể tạo thành

Lời giải chi tiết :

Quy ước cặp NST số 18 là A và a; cặp NST số 13 là B và b, chuyển đoạn giữa cặp 18 và 13:

Giả sử A chuyển đoạn với B tạo ra 2 NST mới là : AB và BA

Ở kì trước I của giảm phân NST có dạng:  AABaa BBAbb

Ở kì giữa I của giảm phân NST có 2 khả năng

Trên: AAB BBA      Hoặc      AAB bb

Dưới: aa bb            aa BBA    

Ở kỳ cuối I sẽ có 4 khả năng: AABBBA,  AABbb,  aa bb;   aa BBA    

Ở kỳ cuối II  sẽ có: : AABBBA →AB, ABA,  ABB,  ABBA,    

                               AABbb    → Ab, ABb

                               aa bb       → ab

                               aa BBA    →  aB, aBA

Kết quả: Tạo ra 4 giao tử bình thường: AB; Ab; aB; ab

              Và 5 giao tử đột biến: AB BA; AB B; AB b; ABA; aBA 

Tương tự với các kiểu khác: A chuyển đoạn với b, a với B, a với b

→ Vậy số loại giao tử đột biến tối đa được tao ra là 5 loại

Câu 24 :

Cấu trúc có đường kính nhỏ nhất của nhiễm sắc thể là

  • A.
    cấu trúc siêu xoắn.
  • B.
    sợi cơ bản.
  • C.
    sợi nhiễm sắc.
  • D.
    crômatit.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sợi cơ bản (11nm) →  Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu xoắn (300nm)→  Cromatit (700nm) → NST (1400nm)

Lời giải chi tiết :

Sợi cơ bản đường kính nhỏ nhất là 11nm.

Câu 25 :

Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?

  • A.

    Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

  • B.

    Dạng đột biến này làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

  • C.
    Đây là dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
  • D.
    Dạng đột biến này làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định dạng đột biến

Lời giải chi tiết :

→ Đây là dạng đột biến đảo đoạn BCD, dạng đột biến này có thể: Dạng đột biến này có thể gây hại cho thể đột biến.

Phương án B sai, đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên NST.

Câu 26 :

Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là

  • A.
    mất đoạn NST.
  • B.
    đảo đoạn NST.
  • C.
    chuyển đoạn trên một NST.
  • D.
    lặp đoạn NST.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại đặc điểm của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Lời giải chi tiết :

Đột biến mất đoạn NST sẽ làm giảm số lượng gen trên một NST.

Đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số gen.

Lặp đoạn NST sẽ làm tăng số lượng gen trên một NST

Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 - Cơ chế di truyền và biến dị - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 - Cơ chế di truyền và biến dị Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về đột biến gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3. Điều hòa hoạt động gen - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điều hòa hoạt động gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Quá trình dịch mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình dịch mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về dịch mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về dịch mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2. Quá trình phiên mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về ARN và quá trình phiên mã - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về ARN và quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Quá trình nhân đôi ADN - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Quá trình nhân đôi ADN Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1. Gen và mã di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Gen và mã di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm lý thuyết về gen và mã di truyền - Sinh 12

Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về gen và mã di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết