Trắc nghiệm lý thuyết về dịch mã - Sinh 12
Đề bài
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
-
A.
Sao mã
-
B.
Tự sao
-
C.
Giải mã
-
D.
Khớp mã
Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:
-
A.
Tế bào chất
-
B.
Tất cả các bào quan
-
C.
Nhân tế bào
-
D.
Nhiễm sắc thể
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
-
A.
ADN.
-
B.
mARN.
-
C.
Ribôxôm.
-
D.
tARN.
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
-
A.
axít béo
-
B.
nuclêôtit.
-
C.
glucôzơ
-
D.
axit amin.
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
-
A.
tARN
-
B.
ADN
-
C.
mARN
-
D.
rARN
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
-
A.
Tham gia hoạt hoá axit amin
-
B.
Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin
-
C.
Cả A và B đúng
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
-
A.
Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau
-
B.
Được cấu tạo từ ARN và prôtêin
-
C.
Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
-
D.
Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.
Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
-
A.
Hiđrô
-
B.
Hoá trị
-
C.
Phôtphođieste
-
D.
Peptit
Các giai đoạn cùa dịch mã là:
-
A.
Giải mã → Sao mã.
-
B.
Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.
-
C.
Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.
-
D.
Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.
Cho các dữ liệu sau:
1- Enzyme thủy phân aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
-
A.
4 -3- 1-2
-
B.
4 -2- 3 -1
-
C.
4 -1 – 3 -2
-
D.
4- 2 -1- 3
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
-
A.
mARN
-
B.
Chuỗi polipeptit
-
C.
Axit amin tự do
-
D.
Phức hợp aa-tARN
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
-
A.
Một bộ ba ribônuclêôtit
-
B.
Hai bộ ba ribônuclêôtit
-
C.
Ba bộ ba ribônuclêôtit
-
D.
Bốn bộ ba ribônuclêôtit
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
-
A.
Tạo ra phân tử mARN mới.
-
B.
Tạo ra phân tử tARN mới.
-
C.
Tạo ra phân tử rARN mới.
-
D.
Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
-
A.
Kết thúc bằng Met.
-
B.
Bắt đầu bằng axit amin Met.
-
C.
Bắt đầu bằng foocmin-Met.
-
D.
Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
-
A.
Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
-
B.
Điều hoà sự tổng hợp prôtêin
-
C.
Tổng hợp các prôtêin cùng loại
-
D.
Tổng hợp được nhiều loại prôtêin
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
5
-
D.
7
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
-
A.
Cơ chế tự sao
-
B.
Cơ chế phiên mã
-
C.
Cơ chế giải mã
-
D.
Cả 3 cơ chế trên
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
-
A.
Đều diễn ra trong nhân tế bào.
-
B.
Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
-
C.
Đều có sự tham gia của ARN polimeraza
-
D.
Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
-
A.
Sinh vật nhân sơ.
-
B.
Sinh vật nhân thực.
-
C.
A+B.
-
D.
Tất cá đều sai.
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
-
A.
(1) và (4).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(3) và (4).
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
-
A.
5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
-
B.
5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
-
C.
5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
-
D.
5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
-
A.
Ba loại G, A, U.
-
B.
Ba loại U, G, X.
-
C.
Ba loại A, G, X.
-
D.
Ba loại U, A, X.
Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:
-
A.
Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào
-
B.
Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
-
C.
Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
-
D.
Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
Sao ngược là hiện tượng:
-
A.
Prôtêin dịch mã tạo ra ADN.
-
B.
ARN phiên mã tạo ra ADN.
-
C.
ADN phiên mã tạo ra ARN.
-
D.
Prôtêin dịch mã tạo ra ARN.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là
-
A.
pôlipeptit.
-
B.
pôlinuclêôtit.
-
C.
pôlinuclêôxôm.
- D.
Lời giải và đáp án
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
-
A.
Sao mã
-
B.
Tự sao
-
C.
Giải mã
-
D.
Khớp mã
Đáp án : C
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Giải mã (dịch mã) là quá trình tổng hợp prôtêin
Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:
-
A.
Tế bào chất
-
B.
Tất cả các bào quan
-
C.
Nhân tế bào
-
D.
Nhiễm sắc thể
Đáp án : A
Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
-
A.
ADN.
-
B.
mARN.
-
C.
Ribôxôm.
-
D.
tARN.
Đáp án : A
ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là
-
A.
axít béo
-
B.
nuclêôtit.
-
C.
glucôzơ
-
D.
axit amin.
Đáp án : D
Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.
Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?
-
A.
tARN
-
B.
ADN
-
C.
mARN
-
D.
rARN
Đáp án : C
mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã
Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?
-
A.
Tham gia hoạt hoá axit amin
-
B.
Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin
-
C.
Cả A và B đúng
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Đáp án : A
ATP tham gia hoạt hóa axit amin
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?
-
A.
Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau
-
B.
Được cấu tạo từ ARN và prôtêin
-
C.
Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
-
D.
Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.
Đáp án : C
Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ
Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon
Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom
Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
-
A.
Hiđrô
-
B.
Hoá trị
-
C.
Phôtphođieste
-
D.
Peptit
Đáp án : D
Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.
Các giai đoạn cùa dịch mã là:
-
A.
Giải mã → Sao mã.
-
B.
Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.
-
C.
Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.
-
D.
Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.
Đáp án : C
Các giai đoạn trong dịch mã: hoạt hóa axit amin => Tổng hợp chuối polipeptit
Cho các dữ liệu sau:
1- Enzyme thủy phân aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
-
A.
4 -3- 1-2
-
B.
4 -2- 3 -1
-
C.
4 -1 – 3 -2
-
D.
4- 2 -1- 3
Đáp án : D
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4- 2 -1- 3
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?
-
A.
mARN
-
B.
Chuỗi polipeptit
-
C.
Axit amin tự do
-
D.
Phức hợp aa-tARN
Đáp án : D
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:
-
A.
Một bộ ba ribônuclêôtit
-
B.
Hai bộ ba ribônuclêôtit
-
C.
Ba bộ ba ribônuclêôtit
-
D.
Bốn bộ ba ribônuclêôtit
Đáp án : A
Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
-
A.
Tạo ra phân tử mARN mới.
-
B.
Tạo ra phân tử tARN mới.
-
C.
Tạo ra phân tử rARN mới.
-
D.
Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Đáp án : D
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
-
A.
Kết thúc bằng Met.
-
B.
Bắt đầu bằng axit amin Met.
-
C.
Bắt đầu bằng foocmin-Met.
-
D.
Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.
Đáp án : B
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng aa Met.
Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng aa foocmin-Met.
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:
-
A.
Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
-
B.
Điều hoà sự tổng hợp prôtêin
-
C.
Tổng hợp các prôtêin cùng loại
-
D.
Tổng hợp được nhiều loại prôtêin
Đáp án : A
Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.
(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.
(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).
(4) Xảy ra ở tế bào chất.
(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.
(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
5
-
D.
7
Đáp án : C
(1) Sai vì ở sinh vật nhân thực, dịch mã diễn ra sau phiên mã, giữa 2 quá trình còn có sự trưởng thành của mARN sơ khai.
(3) Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?
-
A.
Cơ chế tự sao
-
B.
Cơ chế phiên mã
-
C.
Cơ chế giải mã
-
D.
Cả 3 cơ chế trên
Đáp án : D
Xác định các quá trình có sự khớp mã theo NTBS.
Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
-
A.
Đều diễn ra trong nhân tế bào.
-
B.
Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
-
C.
Đều có sự tham gia của ARN polimeraza
-
D.
Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
Đáp án : B
So sánh đặc điểm có ở cả hai quá trình ở sinh vật nhân thực.
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN
Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN
Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?
-
A.
Sinh vật nhân sơ.
-
B.
Sinh vật nhân thực.
-
C.
A+B.
-
D.
Tất cá đều sai.
Đáp án : A
Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất còn sinh vật nhân sơ không có màng nhân.
Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.
Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó..
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
-
A.
(1) và (4).
-
B.
(2) và (4).
-
C.
(2) và (3).
-
D.
(3) và (4).
Đáp án : C
Các thông tin đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: (2) và (3)
(1) Chỉ có ở nhân sơ
(4) Chỉ có ở nhân thực
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
-
A.
5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
-
B.
5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
-
C.
5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
-
D.
5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
Đáp án : B
Dựa vào trình tự của chuỗi polipeptit → Xác định trình tự mARN.
Xác định trình tự đoạn mạch mã gốc.
Đoạn polipeptid : Val – Trp – Lys – Pro
→ mARN : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
→ mạch mã gốc : 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ ↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
-
A.
Ba loại G, A, U.
-
B.
Ba loại U, G, X.
-
C.
Ba loại A, G, X.
-
D.
Ba loại U, A, X.
Đáp án : A
Phân tử mARN chỉ có thể dịch mã khi có mã mở đầu.
Phân tử chỉ có thể thực hiện dịch mã khi có 3 loại nu là G, A, U để có mã mở đầu là 5’AUG3’ mới có khả năng dịch mã.
Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:
-
A.
Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào
-
B.
Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
-
C.
Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
-
D.
Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.
Đáp án : A
B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết
C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin
D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động (hình thành polixom)
Sao ngược là hiện tượng:
-
A.
Prôtêin dịch mã tạo ra ADN.
-
B.
ARN phiên mã tạo ra ADN.
-
C.
ADN phiên mã tạo ra ARN.
-
D.
Prôtêin dịch mã tạo ra ARN.
Đáp án : B
Sao mã ngược là hiện tượng chỉ xảy ra trong các tế bào động vật và người bị lây nhiễm bởi một số virus ARN chẳng hạn như trường hợp HIV.
Sao mã ngược là hiện tượng ARN phiên mã ra ADN, ví dụ ở virut HIV.
Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược (reverse transcriptase). Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung (cADN - complementary ADN). Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus (cADN→ARN), hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó (cADN→ADN) như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus (provirus). Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là
-
A.
pôlipeptit.
-
B.
pôlinuclêôtit.
-
C.
pôlinuclêôxôm.
- D.
Đáp án : D
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN đồng thời gắn một nhóm ribôxôm cùng tham gia gọi là pôliribôxôm.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình dịch mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3. Điều hòa hoạt động gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về cơ chế phát sinh và sự biểu hiện của đột biến gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về đột biến số lượng NST - Đột biến đa bội Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 1 - Cơ chế di truyền và biến dị Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2. Quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về ARN và quá trình phiên mã Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Quá trình nhân đôi ADN Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1. Gen và mã di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về gen và mã di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 8, 9, 10 - Sinh thái học - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 46. Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái - Sinh 12