Trắc nghiệm Bài 18. Chọn tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp - Sinh 12
Đề bài
Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật
-
A.
Do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
-
B.
Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
-
C.
Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định
-
D.
Tất cả các ý trên.
Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
-
A.
Nguồn tự nhiên
-
B.
Nguồn nhân tạo
-
C.
Nguồn lai giống.
-
D.
Cả A và B.
Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
-
A.
Sử dụng các tác nhân hoá học.
-
B.
Thay đổi môi trường
-
C.
Sử dụng các tác nhân vật lí
-
D.
Lai giống.
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
-
A.
Tăng tỉ lệ thể dị hợp
-
B.
Giảm tỉ lệ thể đồng hợp
-
C.
Tăng biến dị tổ hợp.
-
D.
Tạo dòng thuần chủng.
Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?
-
A.
2n
-
B.
4n
-
C.
(½)n
-
D.
23n
Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
8
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
-
A.
(4) → (1) → (2) → (3).
-
B.
(2) → (3) → (4) → (1).
-
C.
(1) → (2) → (3) → (4).
-
D.
(2) → (3) → (1) → (4).
Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
-
A.
Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
-
B.
Được tạo ra do chọn lọc cá thể.
-
C.
Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
-
D.
Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
-
B.
Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
-
C.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
-
D.
Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.
Trình tự đúng nhất của các bước là:
-
A.
(1) → (2) → (3) → (4).
-
B.
(1) → (2) → (3).
-
C.
(2) → (3) →(4).
-
D.
(1)→ (2) → (4).
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
-
A.
Khác chi
-
B.
Khác loài.
-
C.
Khác thứ.
-
D.
Khác dòng
Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là
-
A.
Bồi dưỡng, chăm sóc giống.
-
B.
Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
-
C.
Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm
-
D.
Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
-
A.
AABBCC × aabbcc
-
B.
AABBCc × aabbCc
-
C.
AaBbCc × AaBbCc
-
D.
aaBbCc × aabbCc
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
-
A.
AAbbDDee × aaBBddEE
-
B.
AAbbDDEE × aaBBDDee
-
C.
AAbbddee × AAbbDDEE
-
D.
AABBDDee × Aabbddee
Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
-
A.
Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
-
B.
Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
-
C.
Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo
-
D.
Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:
-
A.
Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau
-
B.
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình
-
C.
Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau
-
D.
Có sự phân tính ở thế hệ sau
Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
-
A.
Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp
-
B.
Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại
-
C.
Không có đột biến xảy ra
-
D.
Môi trường sống luôn luôn ổn định
Lời giải và đáp án
Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật
-
A.
Do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
-
B.
Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
-
C.
Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định
-
D.
Tất cả các ý trên.
Đáp án : D
Phương án đúng là D. Tất cả các ý trên.
Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
-
A.
Nguồn tự nhiên
-
B.
Nguồn nhân tạo
-
C.
Nguồn lai giống.
-
D.
Cả A và B.
Đáp án : D
Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo
Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
-
A.
Sử dụng các tác nhân hoá học.
-
B.
Thay đổi môi trường
-
C.
Sử dụng các tác nhân vật lí
-
D.
Lai giống.
Đáp án : D
Biến dị tổ hợp được tạo ra do sự tổ hợp lại vật chất di truyền qua sinh sản.
Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp
Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
-
A.
Tăng tỉ lệ thể dị hợp
-
B.
Giảm tỉ lệ thể đồng hợp
-
C.
Tăng biến dị tổ hợp.
-
D.
Tạo dòng thuần chủng.
Đáp án : D
Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết liên tục làm xuất hiện các kiểu gen đồng hợp.
Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng
Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?
-
A.
2n
-
B.
4n
-
C.
(½)n
-
D.
23n
Đáp án : A
Mỗi một cặp gen dị hợp tự thụ phấn cho 2 dòng thuần chủng
Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 2n
Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
-
A.
2
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
8
Đáp án : B
Mỗi cặp gen dị hợp tạo 2 dòng thuần chủng, đồng hợp sẽ tạo 1 dòng thuần chủng.
Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ
Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa
Cặp bb chỉ cho 1 dòng thuần: bb
Cặp Dd cho 2 dòng thuần: DD, dd
→ Cho tối đa 4 dòng thuần
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
-
A.
(4) → (1) → (2) → (3).
-
B.
(2) → (3) → (4) → (1).
-
C.
(1) → (2) → (3) → (4).
-
D.
(2) → (3) → (1) → (4).
Đáp án : D
Quy trình đúng là : (2) → (3) → (1) → (4).
Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
-
A.
Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
-
B.
Được tạo ra do chọn lọc cá thể.
-
C.
Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
-
D.
Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ
Đáp án : A
Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
-
B.
Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
-
C.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
-
D.
Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
Đáp án : C
Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.
Trình tự đúng nhất của các bước là:
-
A.
(1) → (2) → (3) → (4).
-
B.
(1) → (2) → (3).
-
C.
(2) → (3) →(4).
-
D.
(1)→ (2) → (4).
Đáp án : B
Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (2) → (3).
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
-
A.
Khác chi
-
B.
Khác loài.
-
C.
Khác thứ.
-
D.
Khác dòng
Đáp án : D
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng
Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định.
Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là
-
A.
Bồi dưỡng, chăm sóc giống.
-
B.
Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
-
C.
Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm
-
D.
Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.
Đáp án : B
Việc cho tự thụ phấn hoặc gioa phối gần sẽ tạo ra nhiều dòng thuần khác nhau.
Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
-
A.
AABBCC × aabbcc
-
B.
AABBCc × aabbCc
-
C.
AaBbCc × AaBbCc
-
D.
aaBbCc × aabbCc
Đáp án : C
Giao phối cận huyết hay còn gọi là giao phối gần là sinh ra con từ việc giao phối của các cá thể hoặc sinh vật có quan hệ gần gũi về mặt di truyền.
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.
Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
-
A.
AAbbDDee × aaBBddEE
-
B.
AAbbDDEE × aaBBDDee
-
C.
AAbbddee × AAbbDDEE
-
D.
AABBDDee × Aabbddee
Đáp án : A
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp các cặp gen.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
Ta có các phép lai
AAbbDDee × aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp)
AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp)
AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)
AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)
Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
-
A.
Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
-
B.
Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
-
C.
Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo
-
D.
Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.
Đáp án : A
Khẳng định sai là A
Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau.
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:
-
A.
Tăng tính chất đồng hợp, giảm tính chất dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau
-
B.
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình
-
C.
Duy trì tỉ lệ KG dị hợp tử ở các thế hệ sau
-
D.
Có sự phân tính ở thế hệ sau
Đáp án : B
Khi dùng con có ưu thế lai F1 làm giống sẽ tạo ra đời con có các cặp gen đồng hợp
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống.
Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
-
A.
Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp
-
B.
Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại
-
C.
Không có đột biến xảy ra
-
D.
Môi trường sống luôn luôn ổn định
Đáp án : B
Thoái hóa là hiện tượng các cá thể đời sau có sức sống kém dần, biểu hiện như phát triển chậm và năng suất giảm dần.
Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống.
Luyện tập và củng cố kiến thức lý thuyết về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 19. Tạo giống nhờ công nghệ tế bào Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20. Tạo giống nhờ công nghệ gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 3, 4 - Di truyền quần thể và Ứng dụng di truyền học Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 8, 9, 10 - Sinh thái học - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 46. Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái - Sinh 12