Trắc nghiệm lý thuyết về các khái niệm cơ bản trong di truyền - Sinh 12
Đề bài
Kí hiệu P trong phép lai là gì?
-
A.
Bố
-
B.
Mẹ
-
C.
Bố mẹ
-
D.
Con lai
Khái niệm tính trạng là gì?
-
A.
Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.
-
B.
Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
-
C.
Kiếu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
-
D.
Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Thế nào là tính trạng tương phản?
-
A.
Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau
-
B.
Những tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
-
C.
Các tính trạng khác nhau.
-
D.
Tính trạng do một cặp alen quy định.
Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?
-
A.
F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
-
B.
Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
-
C.
Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
-
D.
Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
Dòng thuần chủng là dòng có
-
A.
Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
-
B.
Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
-
C.
Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
-
D.
Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Kiểu gen là gì?
-
A.
Tập hợp cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái.
-
B.
Tổ hợp các gen nằm trên NST thường.
-
C.
Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
-
D.
Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào.
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?
-
A.
AaBbDd
-
B.
AaBbdd
-
C.
AabbDd
-
D.
Cả ba kiểu gen trên
Về khái niệm, kiểu hình là
-
A.
Do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
-
B.
Sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
-
C.
Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
-
D.
Kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Cặp alen là
-
A.
Hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
B.
Hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
C.
Hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
D.
Hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Gen alen có đặc điểm nào?
1. Gồm 2 alen có cùng lôcut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST tương đồng
2. Mỗi alen trong 1 cặp alen có nguồn gốc 1 alen của bố, 1 alen của mẹ.
3. Có vị trí khác nhau trên cặp NST tương đồng.
4. Cùng tham gia xác định sự phát triển của một tính trạng nào đó.
-
A.
1,2
-
B.
2,4
-
C.
1,2,4
-
D.
1,2,3,4
Phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
-
A.
Lai phân tích.
-
B.
Lai khác dòng
-
C.
Lai thuận-nghịch
-
D.
Lai cải tiến
Vì nguyên nhân cơ bản nào, lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lại?
-
A.
Vì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
-
B.
Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
-
C.
Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
-
D.
Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.
Những phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích?
-
A.
P: Aa × Aa và P: AaBb × aabb.
-
B.
P: Aa × aa và P: AaBb × aabb.
-
C.
P: Aa × aa và P: Aabb × aaBb.
-
D.
P: Aa × aa và P: AaBb × AaBb.
Phép lai thuận nghịch là phép lai:
-
A.
Thay đổi vị trí bố mẹ.
-
B.
Thay đổi tính trạng đem lai
-
C.
Thay đổi dòng thuần chủng
-
D.
Thay đổi kiểu gen bố, giữ nguyễn kiểu gen của mẹ
Trường hợp nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
-
A.
Đực Aa x cái aa và đực Aa x cái aa
-
B.
Đực AA x cái aa và đực aa x cái AA
-
C.
A. Đực AA x cái aa và đực AA x cái aa
-
D.
Đực Aa x cái Aa và đực Aa x cái AA
Phép lai thuận nghịch có thể xác định được:
-
A.
Gen nằm trên NST thường.
-
B.
Gen nằm trên NST giới tính
-
C.
Gen ngoài nhân
-
D.
Cả ba ý trên
Lời giải và đáp án
Kí hiệu P trong phép lai là gì?
-
A.
Bố
-
B.
Mẹ
-
C.
Bố mẹ
-
D.
Con lai
Đáp án : C
P là kí hiệu của cặp bố mẹ trong phép lai
Khái niệm tính trạng là gì?
-
A.
Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình.
-
B.
Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật.
-
C.
Kiếu hình bên ngoài cơ thể sinh vật.
-
D.
Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Đáp án : D
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý, sinh hóa, di truyền... bên ngoài, bên trong cơ thể, mà nhờ đó sinh vật phân biệt giữa cá thể này với cá thể khác.
Thế nào là tính trạng tương phản?
-
A.
Các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau
-
B.
Những tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
-
C.
Các tính trạng khác nhau.
-
D.
Tính trạng do một cặp alen quy định.
Đáp án : A
Tính trạng tương phản các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau
Ví dụ: da đen- da trắng, mũi cao-mũi thấp, ...
Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?
-
A.
F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
-
B.
Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
-
C.
Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
-
D.
Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
Đáp án : B
Trội hoàn toàn A > a → thể dị hợp Aa có kiểu hình trội giống kiểu hình của AA
Trội hoàn toàn là trường hợp gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen lặn cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
Dòng thuần chủng là dòng có
-
A.
Kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
-
B.
Đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
-
C.
Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
-
D.
Kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Đáp án : C
Dòng thuần: đặc điểm di truyền đồng nhất (kiểu gen và kiều hình) thế hệ sau không phân li kiểu hình
Kiểu gen là gì?
-
A.
Tập hợp cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái.
-
B.
Tổ hợp các gen nằm trên NST thường.
-
C.
Tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
-
D.
Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào.
Đáp án : C
Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật
Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?
-
A.
AaBbDd
-
B.
AaBbdd
-
C.
AabbDd
-
D.
Cả ba kiểu gen trên
Đáp án : D
Thể dị hợp là cơ thể có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
Kiểu gen có 1 cặp gen dị hợp cũng được coi là thể dị hợp.
Cả A, B, C đều là thể dị hợp.
Về khái niệm, kiểu hình là
-
A.
Do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
-
B.
Sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
-
C.
Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
-
D.
Kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Đáp án : C
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể
Cặp alen là
-
A.
Hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
B.
Hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
C.
Hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
D.
Hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Đáp án : B
Cặp alen là hai alen giống hoặc khác nhau của cùng một gen cùng quy định một tính trạng (A, a, B, b...)
Gen alen có đặc điểm nào?
1. Gồm 2 alen có cùng lôcut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST tương đồng
2. Mỗi alen trong 1 cặp alen có nguồn gốc 1 alen của bố, 1 alen của mẹ.
3. Có vị trí khác nhau trên cặp NST tương đồng.
4. Cùng tham gia xác định sự phát triển của một tính trạng nào đó.
-
A.
1,2
-
B.
2,4
-
C.
1,2,4
-
D.
1,2,3,4
Đáp án : C
Gen alen là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen tồn tại trên 1 vị trí nhất định (locut) của cặp NST tương đồng có thể giống hoặc khác nhau về số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtit.
Gen alen gồm 2 alen thuộc cùng 1 locut, mỗi alen nằm trên một NST của cặp NST tương đồng, một chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc từ mẹ, cùng tham gia quy định một tính trạng nào đó.
Phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
-
A.
Lai phân tích.
-
B.
Lai khác dòng
-
C.
Lai thuận-nghịch
-
D.
Lai cải tiến
Đáp án : A
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị hợp).
Vì nguyên nhân cơ bản nào, lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lại?
-
A.
Vì dựa vào tỉ lệ phân li kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
-
B.
Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
-
C.
Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất.
-
D.
Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình.
Đáp án : B
Trong phép lai phân tích:
· Nếu cá thể trội mang kiểu gen đồng hợp → con lai đồng tính
· Nếu cá thể trội mang kiểu gen dị hợp → con lai phân tính
Trong phép lai phân tích, vì một cá thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử mang tất cả các alen lặn, do vậy, kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu.
Những phép lai nào sau đây được gọi là lai phân tích?
-
A.
P: Aa × Aa và P: AaBb × aabb.
-
B.
P: Aa × aa và P: AaBb × aabb.
-
C.
P: Aa × aa và P: Aabb × aaBb.
-
D.
P: Aa × aa và P: AaBb × AaBb.
Đáp án : B
Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội (đồng hợp hay dị hợp).
Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn), do vậy, B là những phép lai phân tích.
Phép lai thuận nghịch là phép lai:
-
A.
Thay đổi vị trí bố mẹ.
-
B.
Thay đổi tính trạng đem lai
-
C.
Thay đổi dòng thuần chủng
-
D.
Thay đổi kiểu gen bố, giữ nguyễn kiểu gen của mẹ
Đáp án : A
Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào.
Trường hợp nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
-
A.
Đực Aa x cái aa và đực Aa x cái aa
-
B.
Đực AA x cái aa và đực aa x cái AA
-
C.
A. Đực AA x cái aa và đực AA x cái aa
-
D.
Đực Aa x cái Aa và đực Aa x cái AA
Đáp án : B
Lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ).
B là phép lai thuân nghịch vì có sự tráo đổi của dạng bố mẹ, khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ.
Phép lai thuận nghịch có thể xác định được:
-
A.
Gen nằm trên NST thường.
-
B.
Gen nằm trên NST giới tính
-
C.
Gen ngoài nhân
-
D.
Cả ba ý trên
Đáp án : D
- Lai thuận giống lai nghịch → gen nằm trên NST thường
- Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới → gen nằm trên NST giới tính.
- Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ → gen ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid).
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8. Quy luật Menđen: Quy luật phân li Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân ly độc lập Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10. Tương tác gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Liên kết gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11. Hoán vị gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền liên kết với giới tính Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12. Di truyền ngoài nhân Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tổng hợp các quy luật di truyền và tính số loại kiểu gen trong quần thể Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13. Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ôn tập chương 2 - Quy luật di truyền Sinh 12 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 8, 9, 10 - Sinh thái học - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 46. Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 45. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 44. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển - Sinh 12
- Trắc nghiệm Bài 43. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái - Sinh 12